Trong ngữ pháp tiếng Trung, ngoài bổ ngữ trạng thái, bổ ngữ kết quả, chúng ta còn có bổ ngữ xu hướng, là một loại bổ ngữ vô cùng quan trọng. Bạn đã biết cách dùng của bổ ngữ xu hướng chưa? Hãy cùng nhau tìm hiểu về loại bổ ngữ tiếng Trung thông dụng này nhé!
I, BỔ NGỮ XU HƯỚNG
1. ĐỊNH NGHĨA
Bổ ngữ chỉ phương hướng di chuyển của động tác gọi là bổ ngữ xu hướng. Bổ ngữ xu hướng có hai loại đó là bổ ngữ xu hướng đơn và bổ ngữ xu hướng kép.
2. BỔ NGỮ XU HƯỚNG ĐƠN
Cấu trúc: Động từ + 去/ 来
Động từ + 来: biểu thị động tác hướng gần về phía người nói.
Động từ + 去: biểu thị động tác hướng ra xa phía người nói.
Ví dụ:
1. 爸爸不在家,他出去了。
Bàba bù zàijiā, tā chūqùle.
Bố không có nhà, ông ấy ra ngoài rồi.
(Người nói đang diễn tả hành động hướng ra xa, vì người nói đang ở trong nhà)
2.你快上去给我拿来一本书。
Nǐ kuài shàngqù gěi wǒ ná lái yī běn shū.
Bạn nhanh đi lên lấy 1 quyển sách cho tôi.
(Người nói đang ở bên dưới, yêu cầu người nghe đi lên phía trên, hướng xa mình)
3.A. 我在 2 楼,你上来吧。
Wǒ zài 2 lóu, nǐ shànglái ba
Tôi ở tầng 2, anh lên đây đi.
B. 不,我不上去,你下来吧
Bù, wǒ bù shàngqù, nǐ xiàlái ba
Không, tôi không lên, anh xuống đây đi.
⇒ Người A ở trên tầng, người B ở dưới tầng.
*Chú ý:
– Nếu câu có tân ngữ địa điểm thì để tân ngữ địa điểm trước “去/ 来”.
Ví dụ:
1.外边下雨了,快进屋里来吧。
Wàibian xià yǔle, kuài jìn wū li lái ba.
Bên ngoài mưa rồi, mau vào trong nhà đi.
(Lúc này người nói đang ở trong nhà và gọi người khác thực hiện hành động hướng về phía mình)
2.他回家去了。
Tā huí jiā qùle
Anh ấy về nhà rồi.
(Lúc này người nói không ở trong nhà)
– Nếu câu có tân ngữ chỉ sự vật thì tân ngữ sự vật để trước hoặc sau “去/ 来” đều được.
Ví dụ:
1. 他带去了一本书 = 他带一本书去了。
Tā dài qùle yī běn shū = Tā dài yī běn shū qùle.
Hai câu này đều dịch là “ Anh ấy đem một quyển sách đi rồi”.
3. BỔ NGỮ XU HƯỚNG KÉP
Cấu trúc:
Động từ 1 + động từ 2 + 去/ 来
Động từ 1 + 上、下、进、出、回、过、起 + 去/ 来
– Bổ ngữ xu hướng kép phải có 2 động từ trước 来/去.
– Cách dùng của 来 và 去 trong bổ ngữ xu hướng kép cũng giống như trong bổ ngữ xu hướng đơn.
Ví dụ:
A. 你走过来跟我一起坐吧。
Nǐ zǒu guòlái gēn wǒ yīqǐ zuò.
Đi đến đây ngồi với anh nha.
B.我不想走过去。
Wǒ bùxiǎng zǒu guòqù.
Tôi không muốn đi qua đó.
– Nếu câu bổ ngữ xu hướng kép có tân ngữ địa điểm thì để tân ngữ địa điểm trước “去/ 来”.
Ví dụ:
你把钱放进书包里去吧。
Nǐ bǎ qián fàng jìn shūbāo lǐ qù ba.
Con bỏ tiền vào ba lô đi!
– Nếu câu có tân ngữ chỉ sự vật thì tân ngữ sự vật để trước hoặc sau “去/ 来” đều được.
Ví dụ:
1. 他从房间里搬出一张桌子来 = 他从房间里搬出来一张桌子。
Tā cóng fángjiān lǐ bānchū yī zhāng zhuōzi lái = Tā cóng fángjiān lǐ bān chūlái yī zhāng zhuōzi.
Anh ấy chuyển một cái bàn từ trong phòng ra.
II, Bổ ngữ xu hướng mở rộng trong tiếng Trung
1.1. Động từ + 起来 /qǐlái/
Biểu thị động tác từ lúc bắt đầu cho đến lúc tiếp tục.
笑起来
/xiào qǐlái/ cười lên |
打起来
/dǎ qǐlái/ bắt đầu đánh |
跑起来
/pǎo qǐlái/ bắt đầu chạy |
开始起来
/kāishǐ qǐlái/ bắt đầu |
Ví dụ:
– 他说得大家都笑起来了。
/Tā shuō de dàjiā dōu xiào qǐlái le./
Cậu ấy nói đến độ mọi người đều phá lên cười.
– 刚才还是晴天,突然下起雨来了。
/Gāngcái háishì qíngtiān, tūrán xià qǐ yǔ lái le./
Ban nãy trời còn trong xanh, đột nhiên mưa đến.
– 一看到他那样子,大家都笑了起来。
/Yī kàn dào tā nà yàngzi, dàjiā dōu xiào le qǐlái./
Vừa nhìn thấy điệu bộ đó của anh ta, mọi người đều bật cười.
- Cấu trúc “想 + 起来 /xiǎng + qǐlái/” có nghĩa là “nhớ ra cái gì đó”. Ví dụ:
– 啊!我想起来了,钥匙还在楼下自行车上插着呢,忘了拔下来了。
/A! Wǒ xiǎng qǐlái le, yàoshi hái zài lóu xià zìxíngchē shàng chā zhe ne, wàng le bá xiàlái le./
A! Tôi nhớ ra rồi, chìa khóa vẫn còn cắm trên xe đạp ở dưới lầu, quên rút ra rồi.
– 我想起来了,这个地方我们曾经来过。
/Wǒ xiǎng qǐlái le, zhè ge dìfāng wǒmen céngjīng láiguò./
Tôi nhớ ra rồi, chúng ta từng đến nơi này.
– 想起来了,我把护照放在大衣口袋里了。
/Xiǎng qǐlái le, wǒ bǎ hùzhào fàng zài dàyī kǒudài lǐ le./
Nhớ ra rồi, tôi để hộ chiếu trong túi áo khoác.
– 她叫什么名字我想不起来。
/Tā jiào shénme míngzì wǒ xiǎng bù qǐlái./
Tôi không nhớ ra được cô ấy tên gì.
1.2. Động từ + 出来 /chūlái/
Biểu thị sự nhận biết hoặc biểu thị động tác khiến sự vật từ không thành có, hoặc từ trạng thái ẩn đến trạng thái hiện.
听出来
/tīng chūlái/ Nghe ra |
唱出来
/chàng chūlái/ Hát ra |
看出来
/kàn chūlái/ Nhìn ra |
洗出来
/xǐ chūlái/ Rửa ra |
画出来
/huà chūlái/ Vẽ ra |
写出来
/xiě chūlái/ Viết ra |
Ví dụ:
– 这道题我做出来了。
/Zhè dào tí wǒ zuò chūlái le./
Tôi làm ra câu này rồi.
– A:这是什么茶,你喝得出来吗?
/Zhè shì shénme chá, nǐ hē de chūlái ma?/
Đây là trà gì, anh có nhận ra được không?
B:我喝不出来。
/Wǒ hē bù chūlái./
Tôi không nhận ra được.
– 我看出来了,这是陈教授写的字。
/Wǒ kàn chūlái le, zhè shì Chén jiàoshòu xiě de zì./
Tôi nhìn ra rồi, đây là chữ viết của giáo sư Trần.
– 我们照的照片洗出来了。
/Wǒmen zhào de zhàopiàn xǐ chūlái le./
Mấy bức hình mà chúng ta chụp đã rửa ra rồi.
3. Cấu trúc “想 + 出来 / xiǎng + chūlái/” có nghĩa là “nghĩ ra cái gì đó”
Ví dụ:
– 我想出来了一个办法。
/Wǒ xiǎng chūlái le yí ge bànfǎ./
Tôi nghĩ ra một cách rồi.
– 这个方法是你们想出来的吗?
/Zhè ge fāngfǎ shì nǐmen xiǎng chūlái de ma?/
Cách này là các cậu nghĩ ra đó hả?
– A:我们怎么办呢?
/Wǒmen zěnme bàn ne?/
Chúng ta làm gì đây?
B:我也想不出办法。
/Wǒ yě xiǎng bù chū bànfǎ./
Tôi cũng không nghĩ ra được cách gì.
– A:你看得出来他是哪国人吗?
/Nǐ kàn de chūlái tā shì nǎ guórén ma?/
Cậu nhìn ra anh ấy là người nước nào không?
B:我看不出来。
/Wǒ kàn bù chūlái./
Tôi nhìn không ra.
4. Lưu ý
Phân biệt “想 + 起来” và “想 + 出来”
“想 + 起来”: Thông tin ban đầu đã bị lãng quên, sau đó mới nhớ lại được.
“想 + 出来”: Ban đầu trong đầu không có thông tin này, thông qua suy nghĩ mới nảy sinh ra ý tưởng. Tân ngữ theo sau nó thường là “办法 /bànfǎ/ cách thức”,“主意 /zhǔyì/ chủ kiến”, “意见 /yìjiàn/ ý kiến” vân vân.
– 想起来了,这个地方我们前年来过。
/Xiǎng qǐlái le, zhè ge dìfāng wǒmen qián niánláiguò./
Nhớ ra rồi, nơi này năm ngoái chúng ta từng đến.
– 我真的想不起来那本小说借给谁了。
/Wǒ zhēn de xiǎng bù qǐlái nà běn xiǎoshuō jiè gěi shéi le./
Tôi thật sự nhớ không ra đã cho ai mượn quyển tiểu thuyết đó.
– A:我现在该怎么办呢,你能帮我想出一个好办法吗?
/Wǒ xiànzài gāi zěnme bàn ne, nǐ néng bāng wǒ xiǎng chū yí ge hǎo bànfǎ ma?/
Bây giờ mình phải làm gì đây, cậu có thể giúp mình nghĩ ra một cách hay được không?
B:我现在也想不出好办法来。
/Wǒ xiànzài yě xiǎng bù chū hǎo bànfǎ lái./
Bây giờ mình cũng không nghĩ ra được cách nào hay cả.
5. Động từ + 下去 /xiàqù/
Biểu thị động tác đang diễn ra được tiếp tục tiến hành.
学下去
/xué xiàqù/ Tiếp tục học |
说下去
/shuō xiàqù/ Tiếp tục nói |
读下去
/dú xiàqù/ Tiếp tục đọc |
做下去
/zuò xiàqù/ Tiếp tục làm |
干下去
/gàn xiàqù/ Tiếp tục làm |
住下去
/zhù xiàqù/ Tiếp tục ở |
Ví dụ:
– 明年,我还想继续在这儿学下去。
/Míngnián, wǒ hái xiǎng jìxù zài zhèr xué xiàqù./
Năm sau tôi vẫn muốn tiếp tục học ở đây.
– 让他说下去。
/Ràng tā shuō xiàqù./
Để cậu ấy nói tiếp.
– 这件事他们坚持做下去。
/Zhè jiàn shì tāmen jiānchí zuò xiàqù./
Họ kiên trì tiếp tục làm việc này.
– A:你还想学下去吗?
/Nǐ hái xiǎng xué xiàqù ma?/
Cậu còn muốn tiếp tục học ở đây không?
B:我还想继续学下去。
/Wǒ hái xiǎng jìxù xué xiàqù./
Tôi vẫn muốn tiếp tục học ở đây.
– 我们还想把这个项目研究下去。
/Wǒmen hái xiǎng bǎ zhè ge xiàngmù yánjiū xiàqù./
Chúng tôi vẫn muốn tiếp tục nghiên cứu dự án này.
6. Động từ + 下来 /xiàlái/
Biểu thị động tác cố định sự vật, hoặc động tác (trạng thái) tiếp tục từ quá khứ đến hiện tại.
记下来
/jì xiàlái/ Ghi lại |
写下来
/xiě xiàlái/ Viết lại |
照下来
/zhào xiàlái/ Chụp lại |
画下来
/huà xiàlái/ Vẽ lại |
录下来
/lù xiàlái/ Quay lại |
背下来
/bèi xiàlái/ Học thuộc |
Ví dụ:
– 我已经把她的地址和手机号码记下来了。
/Wǒ yǐjīng bǎ tā dì dìzhǐ hé shǒujī hàomǎ jì xiàlái le./
Tôi đã ghi lại địa chỉ nhà và số di động của cô ấy rồi.
– 应该把这儿的风景拍下来。
/Yīnggāi bǎ zhèr de fēngjǐng pāi xiàlái./
Phải chụp lại phong cảnh ở đây.
– 请同学们把黑板上的字记下来。
/Qǐng tóngxuémen bǎ hēibǎn shàng de zì jì xiàlái./
Các bạn học sinh hãy ghi lại chữ trên bảng.
– 后来因为太忙,我没有坚持下来。
/Hòulái yīnwèi tài máng, wǒ méiyǒu jiānchí xiàlái./
Sau này do quá bận, tôi không tiếp tục nữa.
– A:你把刚才的节目录下来了吗?
/Nǐ bǎ gāngcái de jié mù lù xiàlái le ma?/
Cậu đã quay lại tiết mục khi nãy chưa?
B:录下来了。
/Lù xiàlái le./
Quay lại rồi.
Hy vọng qua bài viết này các bạn sẽ hiểu thêm cách dùng của Bổ ngữ xu hướng. Muốn học tốt ngữ pháp tiếng Trung thì hãy cố gắng luyện tập thêm nhé. Chúc các bạn học tập vui vẻ!