20 lỗi thường gặp trong tiếng Trung

20 lỗi thường gặp trong tiếng Trung

1. Sử dụng “和để nối mọi thành phần câu 1
2. Dùng “是” trong câu vị ngữ tính từ ( “是” đặt trước tính từ) 2
3. Dùng “吗” trong câu hỏi chính phản 3
4. Nhầm lẫn giữa “不” và “没” 4
5. Lỗi sai khi dùng trợ từ “的” 8
6. Dùng lượng từ “个” cho mọi danh từ 11
7. Thêm “们” vào sau tất cả các từ để biểu thị số nhiều 12
8. Cách sử dụng “二”, “两”, “俩” 14
9. Nhầm lẫn giữa “再” và “才” ; “再” và “又” 18
10. Nhầm lẫn giữa “能” và “会” 21
11. Nhầm lẫn giữa “差点儿” và “差点儿没” 24
12. Trật tự câu trong tiếng Trung 26
13. Vị trí của trạng ngữ trong câu 29
14. Nhầm lẫn giữa “来” và “去” 30
15. Câu so sánh dùng “比” 31
16. Câu tồn hiện 33
17. Câu chữ “把” 34
18. Sử dụng “了” để biểu thị tất cả các tình huống thì quá khứ 37
19. Cách diễn đạt số lượng xấp xỉ trong tiếng Trung 39
20. Câu bị động 41

1. Sử dụng “和” để nối mọi thành phần câu

Một trong những từ tiếng Việt phổ biến nhất là từ “và”, từ này thường được dịch thành “和” (hé) trong tiếng Trung. Chữ “và” trong tiếng Việt có thể dùng để nối hai vế câu, hai câu ngắn, nhưng “和” trong tiếng Trung thì không thể.

Ví dụ:
(✘) 周日我跟朋友去看了电影和参观了博物馆.
(√) 周日我跟朋友去看了电影, 参观了博物馆.
Zhōu rì wǒ gēn péngyǒu qù kàn le diànyǐng, cānguān le bówùguǎn.
Chủ nhật tôi và bạn đi xem phim và tham quan bảo tàng.

Vậy từ “和” được sử dụng như thế nào?

“和” được dùng để nối nối danh từ, động từ, tính từ và các cụm từ không phải vế câu với nhau.
Ví dụ:
他和我都是越南人.
Tā hé wǒ dōu shì yuènán rén.
Anh ấy và tôi đều là người Việt Nam.

我喜欢游泳和打篮球.
Wǒ xǐhuān yóuyǒng hé dǎ lánqiú.
Tôi thích bơi lội và chơi bóng rổ.

他是一个开朗、活泼和温柔的女人.
Tā shì yīgè kāilǎng, huópō hé wēnróu de nǚrén.
Cô ấy là người phụ nữ cởi mở, hoạt bát và dịu dàng.

2. Dùng “是” trong câu vị ngữ tính từ ( “是” đặt trước tính từ) 

Động từ “to be” (am/is/are) ở trong tiếng Anh tương đương với “是” trong tiếng Trung. Trong tiếng Anh, tính từ bắt buộc phải kết hợp với động từ “to be”, thì trong tiếng Trung, khi tính từ làm vị ngữ thì không cần thêm “是”, hay nói cách khác trước tính từ không được thêm “是”.

Ví dụ:
(✘) 这个学校是小 .
(√) 这个学校很小 .
Zhège xuéxiào hěn xiǎo.
Ngôi trường này rất nhỏ.

 Trong câu vị ngữ tính từ, người Trung Quốc dùng phó từ mức độ “很” (hěn: rất) thay cho “是” (shì: là) . “很” được mục đích ngữ pháp trong cấu trúc: S + 很 + tính từ. Nếu bỏ “很” câu mang hàm ý so sánh.

Ví dụ:
这个学校小, 那个学校大.
Zhège xuéxiào xiǎo, nàgè xuéxiào dà.
Ngôi trường này nhỏ, ngôi trường kia to.

3. Dùng “吗” trong câu hỏi chính phản

Khi mới học tiếng Trung, nhiều bạn thường mắc phải phải lỗi sai khi đặt câu hỏi. Trong Tiếng Trung, người ta đặt từ “吗” ở cuối câu để tạo ra câu hỏi. Từ “吗” có thể biến hầu hết các câu trần thuật thành câu hỏi.

Một câu hỏi hỏi được đặt ra, bạn sẽ dịch câu “Bạn có phải người Việt Nam không?” như thế nào? “你是不是越南人吗” đây có lẽ sẽ là đáp án của nhiều người, nhưng rất tiếc đây là một câu sai ngữ pháp.

Trong Tiếng Trung, khi đặt liền nhau dạng khẳng định và phủ định của động từ hay tính từ, ta sẽ có câu hỏi chính phản. Khi sử dụng câu hỏi chính phản, sẽ không được dùng thêm “吗”.
Ví dụ:
(✘) 你是不是老师吗?
(√) 你是不是老师? (Nǐ shì bùshì lǎoshī?) : Anh là giáo viên phải không?
(√) 你是老师吗? (Nǐ shì lǎoshī ma?) : Anh là giáo viên phải không?
(✘) 邮局离这里远不远吗?
(√) 邮局离这里远不远? (Yóujú lí zhèlǐ yuǎn bù yuǎn?) : Bưu điện cách đây có xa không?
(√) 邮局离这里远吗? (Yóujú lí zhèlǐ yuǎn ma?) : Bưu điện cách đây có xa không?

4. Nhầm lẫn giữa “不” và “没” 

Trong Tiếng Trung, “不” và “没” đều mang ý nghĩa phủ định, được đặt trước động từ hoặc tính từ để phủ định hành động hoặc tính chất của sự vật, sự việc. Chính vì vậy, nhiều bạn mới học tiếng cảm thấy bối rối, không biết phân biệt cách dùng của hai từ này, dẫn đến sử dụng sai, nhầm lẫn.

 “不” dùng để phủ định hành vi, động tác của hiện tại và tương lai hoặc phủ định sự thật; “没” phủ định sự phát sinh hoặc hoàn thành của động tác, trạng thái nên dùng cho hiện tại và quá khứ, không dùng cho tương lai.

Ví dụ:
(✘) 明天我有课, 没去看电影, 你们去吧.
(√) 明天我有课, 不去看电影, 你们去吧.
Míngtiān wǒ yǒu kè, bù qù kàn diànyǐng, nǐmen qù ba.
Ngày mai mình có tiết nên không đi xem phim, các cậu đi đi.

(✘) 昨天我不看, 下课后我回家看.
(√) 昨天我没看, 下课后我回家看.
Zuótiān wǒ méi kàn, xiàkè hòu wǒ huí jiā kàn.
Hôm qua mình không xem, tan học xong mình về nhà xem.

 “不” mang tính chủ quan; “没” mang tính khách quan.
Ví dụ:
我不吃早饭了.
Wǒ bù chī zǎofàn le.
Tôi không ăn sáng nữa. (không muốn ăn sáng nên không ăn, mang tính chủ quan)

我没吃早饭呢.
Wǒ méi chī zǎofàn ne.
Tôi còn chưa ăn sáng. (vì có lý do khách quan nào đó mà chưa ăn sáng)

 “不” được dùng để phủ định một sự thật hiển nhiên; “没” không có cách dùng này
Ví dụ:
(✘) 今天没下雨.
(√) 今天不下雨.
Jīntiān bùxià yǔ.
Hôm nay không mưa.

 “不” được dùng để phủ định một tính chất hoặc một trạng thái nào đó; “没” không có cách dùng này.
Ví dụ:
(✘) 她身体没好, 让她休息吧.
(√) 她身体不好, 让她休息吧.
Tā shēntǐ bù hǎo, ràng tā xiūxi ba.
Sức khỏe cô ấy không tốt, để cô ấy nghỉ ngơi đi.

(✘) 这种材料没结实, 换别的吧.
(√) 这种材料不结实, 换别的吧.
Zhè zhǒng cáiliào bù jiēshí, huàn bié de ba.
Loại vật liệu này không chắc chắn, đổi các khác đi.

 “不” được dùng để phủ định động từ không mang tính hành động hay động tác như: “是, 当, 认识, 知道, 像” hoặc các động tác chỉ thói quen và có tính thường xuyên lặp lại; “没” không có cách dùng này.

Ví dụ:
(✘) 她从来没喝酒.
(√) 她从来不喝酒.
Tā cónglái bu hējiǔ.
Cô ấy không bao giờ uống rượu.

(✘) 我没认识他.
(√) 我不认识他.
Wǒ bù rènshi tā.
Tôi không quen biết anh ta.

 “不” phủ định cho “是”, “没” phủ định cho “有”
Ví dụ:
(✘) 我没是老师.
(√) 我不是老师.
Wǒ bùshì lǎoshī.
Tôi không phải giáo viên.

(✘) 我不有钱.
(√) 我没有钱.
Wǒ méiyǒu qián.
Tôi không có tiền.

XEM NGAY: Tổng hợp các loại Bổ ngữ trong tiếng Trung

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo
0989513255