PHÂN BIỆT 往往 Và 经常
相同点: 两者都可做副词,表示某种情况多次出现。
Xiāngtóng diǎn: Liǎng zhě dōu kě zuò fùcí, biǎoshì mǒu zhǒng qíngkuàng duō cì chūxiàn.
Điểm giống nhau: 往往 Và 经常 đều có thể được dùng làm phó từ để chỉ tình huống nào đó xuất hiện nhiều lần.
例如:要是缺少调查,不听别人说明情况,不理解往往 / 经常就可能发生.
Lìrú: Yàoshi quēshǎo diàochá, bù tīng biérén shuōmíng qíngkuàng, bù lǐjiě wǎngwǎng/ jīngcháng jiù kěnéng fāshēng.
不同点:Điểm khác nhau
- 表示这个意思时, “往往”是对到目前为止出现的情况总结,有一定的规律性,不用于主观意愿,所以只能用于已经发生的情况,“经常”只指动作多次出现,不一定有规律性,可以用于主观意愿,因此可以表示还没发生过但可能多次出现的情况。
Biǎoshì zhège yìsi shí, “wǎngwǎng” shì duì dào mùqián wéizhǐ chūxiàn de qíngkuàng zǒngjié, yǒu yīdìng de guīlǜ xìng, bùyòng yú zhǔguān yìyuàn, suǒyǐ zhǐ néng yòng yú yǐjīng fāshēng de qíngkuàng,“jīngcháng” zhǐ zhǐ dòngzuò duō cì chūxiàn, bù yīdìng yǒu guīlǜ xìng, kěyǐ yòng yú zhǔguān yìyuàn, yīncǐ kěyǐ biǎoshì hái méi fāshēngguò dàn kěnéng duō cì chūxiàn de qíngkuàng.
Trong trường hợp, 往往là sự tổng kết tình huống tính đến thời điểm hiện tại, diễn tả sự việc có tính quy luật chứ không mang tính chủ quan nên chỉ có thể được dùng cho các tình huống đã xảy ra. 经常 chỉ nói về một hành động xuất hiện nhiều lần, không nhất thiết có tính quy luật và có thể được dùng cho nguyện vọng chủ quan, do đó có thể diễn tả các tình huống chưa từng xảy ra nhưng có khả năng xuất hiện nhiều lần.
例如:吃完晚饭,他们一家往往去附近的公园散散步。
长时间对着电脑工作对身体不好,我们以后也经常去公园散散步吧。
Lìrú: Chī wán wǎnfàn, tāmen yījiā wǎngwǎng qù fùjìn de gōngyuán sàn sànbù. Cháng shíjiān duìzhe diànnǎo gōngzuò duì shēntǐ bù hǎo, wǒmen yǐhòu yě jīngcháng qù gōngyuán sàn sànbù ba.
- 表示这个意思时:用“往往”的句子常指明与动作有关的情况、条件或者结果:用“经常”的句子没有这种限制。
Biǎoshì zhège yìsi shí: Yòng “wǎngwǎng” de jùzi cháng zhǐmíng yǔ dòngzuò yǒuguān de qíngkuàng, tiáojiàn huòzhě jiéguǒ: Yòng “jīngcháng” de jùzi méiyǒu zhè zhǒng xiànzhì.
Trong trường hợp: câu có往往 thường nêu rõ tình huống, điều kiện hay kết quả có liên quan đến hành động được đề cập. Còn với câu có经常, ta không cần nêu điều này.
例如:上大学时我很喜欢运动,往往/经常在周末打篮球,踢足球
上大学时我很喜欢运动,经常打篮球、踢足球
Lìrú: Shàng dàxué shí wǒ hěn xǐhuān yùndòng, wǎngwǎng/jīngcháng zài zhōumò dǎ lánqiú, tī zúqiú shàng dàxué shí wǒ hěn xǐhuān yùndòng, jīngcháng dǎ lánqiú, tī zúqiú
- “经常”常相当于“常”,“往往”不能单用成“往”
经常 thường tương đương với常. Còn với往往 thì ta không thể rút gọn thành往
例如:在商家打折的时候,有的人(经)常会买一些自己本来不需要,甚至很可能一直都用不到的东西。
Lìrú: Zài shāngjiā dǎzhé de shíhòu, yǒu de rén (jīng) chánghuì mǎi yīxiē zìjǐ běnlái bu xūyào, shènzhì hěn kěnéng yīzhí dōu yòng bù dào de dōngxī.