PHÂN BIỆT “原来” 和 “本来”

SO SÁNH “原来”/ yuánlái /和“本来”/běnlái /

相同点:Điểm giống nhau

  1. 两者都可做形容词,表示“起初的、没有改变的。”

Liǎng zhě dōu kě zuò xíngróngcí, biǎoshì “qǐchū de, méiyǒu gǎibiàn de.”

“原来”和“本来”đều có thể được dùng làm tính từ với nghĩa là đầu tiên, không thay đổi.

Vd: 这是它原来/本来的颜色,不过现在已经穿了好几年, 颜色都变了。

  1. ”两者都可做副词,表示“以前的情况跟现在不一样。”

“ Liǎng zhě dōu kě zuò fùcí, biǎoshì “yǐqián de qíngkuàng gēn xiànzài bù yīyàng.”

Cả hai từ này đều được dùng làm phó từ để diễn tả ý tình huống trước đây không giống với tình huống hiện nay.

Vd:我家原来、本来住这儿附近,不过这里以前不像现在有这么多楼房。

Wǒjiā yuánlái, běnlái zhù zhè’er fùjìn, bùguò zhèlǐ yǐqián bù xiàng xiànzài yǒu zhème duō lóufáng.

不同点: Điểm khác nhau

“原来”做副词可以表示 “发现了以前不知道情况”而“本来”做副词可以表示“按道理应该这样。” “Yuánlái” zuò fùcí kěyǐ biǎoshì “fāxiànle yǐqián bù zhīdào qíngkuàng” ér “běnlái” zuò fùcí kěyǐ biǎoshì “àn dàolǐ yīnggāi zhèyàng.”

Khi làm phó từ, “原来”chỉ việc phát hiện ra tình huống mà trước đây người nào đó không biết. Khi làm phó từ, “本来”diễn tả tình huống/ sự việc nào đó lẽ ra phải như vậy.

Vd: 我还以为是谁帮我打扫房间呢,原来是你啊!Wǒ hái yǐwéi shì shéi bāng wǒ dǎsǎo fángjiān ne, yuánlái shì nǐ a!

Vd:这本书本来应该昨天还给你,真不好意思。Zhè běn shū běnlái yīnggāi zuótiān hái gěi nǐ, zhēn bù hǎoyìsi.

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *