1. PHỤC CHỈ
- Phục chỉ, đứng sau đối tượng được phục chỉ
Ví dụ:
1. 他自己明白。
Tā zìjǐ míngbái.
Cậu ấy tự hiểu.
2. 她自己参加。
Tā zìjǐ cānjiā.
Cô ấy tự tham gia.
- “自己”đứng ngay sau danh từ để phục chỉ, có tác dụng nhấn mạnh
2. HỒI CHỈ
- Hồi chỉ lại đối tượng đã xuất hiện trước đó, có thể làm tân ngữ, chủ ngữ, định ngữ trong câu
Ví dụ:
1. 他坚决按自己的计划行事。
Tā jiānjué àn zìjǐ de jìhuà xíngshì.
Anh ta kiên quyết hành động theo kế hoạch của mình.
- “自己” làm định ngữ trong câu
2. 他们轻松愉快地聊着自己。
Tāmen qīngsōng yúkuài dì liáozhe zìjǐ.
Bọn họ thoải mái nói về bản thân mình.
- “自己”làm tân ngữ trong câu
3. 我看了半天,自己也不懂。
Wǒ kàn le bàntiān, zìjǐ yě bù dǒng.
Mình xem cả nửa buồi, nhưng bản thân mình cũng không hiểu.
- “自己”làm chủ ngữ trong câu
3. THAY THẾ
- Thay thế, thay thế chủ thể nào đó không xuất hiện trong câu
Ví dụ:
1. 自己动手,丰衣足食。
Zìjǐ dòngshǒu, fēngyīzúshí.
Tự tay mình làm để có cơm no áo ấm.
2. 自己的意见不能强迫别人接受。
Zìjǐ de yìjiàn bùnéng qiǎngpò biérén jiēshòu.
Không thể bắt người khác chấp nhận ý kiến của mình.
- “自己”thay thế chủ thể không xuất hiện, có tác dụng phiếm chỉ