Trong ngữ pháp tiếng Trung chắc hẳn các Động từ Năng nguyện 能 , 可以 , 会,想,要 rất quen thuộc với bạn đúng không. Nhưng bạn đã nắm chắc cách sử dụng chưa? Hôm nay Tiếng Trung Khánh Linh sẽ phân tích cách dùng các từ trên nhé. Hy vọng các bạn sẽ không bao giờ dùng sai các từ này.
Động từ Năng nguyện là gì
Động từ Năng nguyện hay còn gọi là trợ động từ đa số biểu thị năng lực, nguyện vọng hoặc khả năng làm việc gì đó.
Cấu trúc:
Khẳng định: Động từ năng nguyện + động từ |
Phủ định: 不 + động từ năng nguyện. |
Nghi vấn: động từ năng nguyện +不 + động từ năng nguyện. |
Các động từ năng nguyện thường dùng 能,可以,会,想,要
Cách sử dụng Động từ Năng nguyện 能,可以,会, 想, 要
#1. Động từ Năng nguyện 能: Có thể.
Cách dùng: Biểu thị có năng lực làm một việc gì đó
Ví dụ:
- 阿武能用汉语跟朋友聊天: Āwǔ néng yòng hànyǔ gēn péngyǒu liáotiān: Bạn Vũ có thể dùng tiếng Hán nói chuyện với bạn bè. (Biểu thị năng lực)
- 她不能说汉语: Tā bùnéng shuō hànyǔ. Cô ấy không thể nói tiếng Trung
#2. Động từ Năng nguyện 可以: có thể. Phủ định dùng 不能
Cách dùng:
a. Biểu thị hoàn cảnh cho phép
Ví dụ đoạn hội thoại 1:
A: 这儿可以抽烟吗?/Zhèr kěyǐ chōuyān ma? / Ở đây có được hút thuốc không?
B:对不起,这儿不能抽烟 。/Duìbùqǐ, zhèr bùnéng chōuyān/ Xin lỗi, ở đây không được hút thuốc.
Ví dụ đoạn hội thoại 2:
A: 这儿可以滑冰吗?/hèr kěyǐ huábīng ma?/ Ở đây có được trượt băng không?
B: 不能。/Bùnéng/ không được.
Ví dụ đoạn hội thoại 3:
A: 这儿可以停车吗?/Zhèr kěyǐ tíngchē ma?/ Có được đỗ xe ở đây không?
B:不能。/Bùnéng./ Không được.
我在这有两个面包,可以送给你一个。
Wǒ zài zhè yǒu liǎng gè miànbāo, kěyǐ sòng gěi nǐ yīgè
Ở đây tôi có 2 cái bánh mì, có thể cho bạn 1 cái.
b. Biểu thị điều kiện khách quan hoặc chủ quan cho phép thực hiện động tác
Ví dụ 1:
我可以进来吗? / wǒ kěyǐ jìnlai ma?/ Tôi có thể vào được không?
Ví dụ 2:
A: 我可以试试吗? 当然可以. /wǒ kěyǐ shìshi ma?/ Tôi có thể thử không?
⇒ B: /dāngrán kěyǐ/. Đương nhiên là được.
Ví dụ 3:
你可以走了. /nǐ kěyǐ zǒu le/。Bạn có thể đi được rồi.
Ví dụ 4:
他可以去你也可以. /tā kěyǐ qù, nǐ yě kěyǐ/. Anh ấy có thể đi, bạn cũng có thể đi.
#3. Động từ năng nguyện会: Biết, sẽ, có thể
# Cách dùng:
a. Biểu thị “có khả năng”, khi “会” làm động từ biểu thị sự thành thục một kỹ năng nào đó, Biết thông qua học tập và rèn luyện.
Ví dụ 1:
Bạn biết nói tiếng Hán không?
你会不会说汉语?
Nǐ huì bù huì shuō hànyǔ?
Ví dụ 2:
Tôi biết nói tiếng Hán, không biết nói tiếng Anh.
会说汉语不会说英语?:
Huì shuō hànyǔ bù huì shuō yīngyǔ.
Ví dụ 3:
Cô ấy biết nấu ăn (Biết nấu ăn ngon sau khi đi học)
她会做饭。
Tā huì zuò fàn.
Ví dụ 4:
Anh ta biết hát (Biết hát sau khi học)
他会唱歌。
Tā huì chàng gē
(biết do tích lũy, học tập)
b. Dùng để biểu thị một loại ước đoán/đánh giá hoặc suy đoán nào đó. Khi dùng “会”, thì cuối câu thường thêm “的”, biểu thị ngữ khí khẳng định.
Ví dụ 1:
Mưa to như vậy , liệu nó có đến không?
下这么大的雨,他会来吗?
Xià zhème dà de yǔ, tā huì lái ma?
Ví dụ 2:
他已经说了要来,会来的。
Tā yǐjīng shuōle yào lái, huì lái de.
Nó đã nói là sẽ đến , nhất định đến.
Ví dụ 3:
天上一点儿云也没有,不会/能下雨。
Tiānshàng yīdiǎn er yún yě méiyǒu, bù huì/néng xià yǔ.
Trên trời chẳng có chút mấy nào , chắc không mưa đâu.
#4. Động từ năng nguyện 想:Muốn, Nhớ, Nghĩ.
Cách dùng: Khi 想 làm động từ biểu thị ý muốn, suy nghĩ, nhớ nhung
Ví dụ 1:
我想你。Wǒ xiǎng nǐ. Em nhớ anh.
Ví dụ 2:
我想你错了。Wǒ xiǎng nǐ cuò le. Tôi nghĩ bạn sai rồi.
Ví dụ 3:
我想请你吃饭。Wǒ xiǎng qǐng nǐ chīfàn. Tôi muốn mời bạn ăn cơm.
#5. Động từ năng nguyện 要: muốn, cần
Cách dùng: Khi 要 làm động từ biểu thị ý hi vọng đạt được, cần muốn đạt được
20. A: 你要什么?/Nǐ yào shénme/. Bạn cần/muốn gì?
B: 我要一斤苹果. /Wǒ yào yī jīn píngguǒ/. Tôi muốn/cần 1kg táo.
⇒ (Muốn đạt được)
Phân biệt các Động từ Năng nguyện
Trong phần ta có 3 cặp từ cần phân biệt
- Cách phân biệt cặp từ Có thể: 能 / 可以 : Néng / kěyǐ
能:Lấy biểu thị năng lực làm chính, có thể biểu thị giỏi ở làm một việc gì đó
可以: Biểu thị khả năng
Ví dụ:
你 能 做 饭 吗?/ Nǐ néng zuò fàn ma/. Bạn có thể nấu cơm không? => (Muốn hỏi người khác biết nấu ăn ngon theo năng lực của mình không?)
So với
你 可 以 做 饭 吗?/Nǐ kěyǐ zuò fàn ma/. Bạn có thể nấu cơm không? (Chỉ hỏi về khả năng, không hỏi năng lực)
能: có thể biểu thị có đủ tính khả năng khách quan nào đó, có thể biểu thị một loại suy đoán hay ước đoán nào đó 可以” thì không thể
Ví dụ
雨下得那么大,他不能来了,别等了。
Yǔ xià dé nàme dà, tā bùnéng láile, bié děngle.
Mưa to như thế , có lẽ nó không đến đâu , đừng đợi nữa.
Ví dụ:
天阴得厉害,一会儿一定能下雨。
Tiān yīn dé lìhài, yīhuǐ’er yīdìng néng xià yǔ.
Trời âm u như thế kia , lát nữa chắc chắn sẽ mưa.
可以 có thể đơn độc làm vị ngữ trong câu, 能 thì không được
这样做也可以。
Zhèyàng zuò yě kěyǐ.
Làm như vậy cũng được.
Không nói: 这样做也能.
能 đều có thể biểu thị ý nghĩa “cho phép/đồng ý” trong hoàn cảnh. 可以 đều có thể biểu thị ý nghĩa “cho phép/đồng ý” trong hoàn cảnh
你能帮帮我吗?/Nǐ néng bāng bāng wǒ ma/. Bạn có thể giúp tôi không?
⇒ (Người hỏi muốn hỏi về năng lực của người giúp có giúp được không?)
So với
你可以帮帮我吗?/Nǐ kěyǐ bāng bāng wǒ ma/.
(Người hỏi muốn được giúp đỡ, chỉ quan tâm tới khả năng, không quan tâm tới năng lực)
Không nói: 这儿能滑冰吗?
(vì đây không phải là sự cho phép theo năng lực nên không dùng)
这儿可以滑冰吗?/Zhèr kěyǐ huábīng ma?/. Ở đây có cho trượt băng không?
⇒ Đây là sự cho phép trong hoàn cảnh