Như chúng ta đã biết , trong hệ thống ngữ pháp tiếng Trung , chúng ta không thể không nhắc tới bổ ngữ. Bổ ngữ đóng vai trò vô cùng quan trọng mà bất kỳ ai khi học tiếng Trung cũng cần phải hiểu rõ. Hôm nay chúng ta sẽ nói tới bổ ngữ động lượng
KHÁT QUÁT VỀ BỔ NGỮ ĐỘNG LƯỢNG
1.1 Khái niệm
Động có nghĩa là động tác , lượng là số lượng. Bổ ngữ động lượng biểu thị số lần hoặc tần suất thực hiện một động tác.
Do đó bổ ngữ động lượng do các từ biểu thị tần suất của hành động cấu thành nên.Ví dụ : 次 / Cì/ lần , lượt、遍 /Biàn/ lần , lượt、趟 /Tàng/ chuyến、回/húi/ chuyến、声/ Shēng / tiếng、一下 / YíXià/ một chút ……
1.2 Cấu trúc
Cấu trúc: Động từ + Động lượng từ
Các động lượng từ thường gặp: 次、遍、趟、回、声、下……
1.3 Lưu ý
– Trong câu có bổ ngữ động lượng không thể trùng điệp động từ.
– Trong câu có bổ ngữ động lượng, có thể mang trợ từ động thái “了” và“过” Trợ từ động thái “了” và“过” đặt ngay sau động từ và trước bổ ngự động lượng.
– Trong câu có bổ ngữ động lượng, không thể mang trợ từ trạng thái“着”
- CÁCH DÙNG CỦA BỔ NGỮ ĐỘNG LƯỢNG
2.1 Khi động từ không mang theo tân ngữ
Cấu trúc: S + V + (了/过) + bổ ngữ động lượng
Ví dụ:
- 请你再说一遍。
Qǐng nǐ zàishuō yībiàn.
Bạn nói lại một lần nữa được không?
- 很遗憾你白跑了一趟。
Hěn yíhàn nǐ bái pǎo le yī tàng.
Thật lấy làm tiếc, cậu mất công đi một chuyến rồi.
- 3. 这部电影我看过一遍,但是还想再看一遍。
Zhè bù diànyǐng wǒ kànguò yībiàn, dànshì hái xiǎng zài kàn yībiàn.
Bộ phim này tôi xem qua một lần rồi, nhưng vẫn muốn xem thêm một lần nữa.
2.2 Khi động từ mang theo tân ngữ
- a) Tân ngữ là danh từ chỉ vật, bổ ngữ động lượng đứng trước tân ngữ
Cấu trúc: S + V +(了/过) + bổ ngữ động lượng + danh từ chỉ vật
Ví dụ:
- 他读了两次课文。
Tā dú le liǎng cì kèwén.
Cậu ấy đã đọc bài khóa hai lần rồi.
- 我复习了三遍昨天的生词。
Wǒ fùxí le sān biàn zuótiān de shēngcí.
Tôi đã ôn tập từ mới hôm qua ba lần rồi.
- b) Tân ngữ là danh từ chỉ người, bổ ngữ động lượng đứng sau tân ngữ
Cấu trúc: S + V + (了/过) + danh từ chỉ người + bổ ngữ động lượng
Ví dụ:我找过好几次了,你偏偏都不在。
Wǒ zhǎoguò nǐ hǎo jǐ cì, nǐ piānpiān dōu bù zài.
Tôi tìm cậu mấy lần, nhưng đều không thấy cậu.
- 我看了他三遍,但是认不出来。
Wǒ kàn le tā sān biàn, dànshì rèn bù chūlái.
Tôi nhìn cậu ấy ba lần, nhưng vẫn không nhận ra là ai.
- c) Tân ngữ là danh từ chỉ nơi chốn, bổ ngữ động lượng có thể đứng trước hoặc đứng sau tân ngữ
Cấu trúc: S + V + (了/过) + danh từ chỉ nơi chốn + bổ ngữ động lượng
Cấu trúc:
Ví dụ:
- 我去过河内两次。= 我去过两次河内。
Wǒ qù guò HéNèi liǎng cì.= Wǒ qù guò liǎng cì HéNèi
Tôi từng đến Hà Nội hai lần.
- 昨天,我去了学校一趟。= 昨天,我去了一趟学校。
Zuótiān, wǒ qù le xuéxiào yī tàng.= Zuótiān, wǒ qù le yī tàng xuéxiào.
Hôm qua tôi đến trường một chuyến.
- CÁCH DÙNG CỦA MỘT SỐ ĐỘNG LƯỢNG TỪ THƯỜNG GẶ
3.1 次 (lần):Nhấn mạnh số lần của động tác.
Ví dụ:
我去过三次北京了。
Tā qùguò sāncì ShàngHǎi le.
Tôi đến Thượng Hải ba lần rồi.
3.2 遍 (lần):Nhấn mạnh quá trình của động tác (phải làm hết từ đầu đến cuối xong xuôi động tác đó mới được tính là một 遍).
Ví dụ:这个电影我看了一遍。
Zhège diànyǐng wǒ kàn le yībiàn.
Bộ phim này tôi đã xem hết một lần rồi.
3.3 下
- a) Nhấn mạnh những hành động mang tính chất cụ thể (hay dùng trong văn viết, nhấn mạnh vào động tác)
Ví dụ:钟打了三下。
Zhōng dǎ le sān xià.
Chuông đổ 3 tiếng.
- b) Chỉ dung lượng của vật chứa.
Ví dụ:
这么大的碗,小王足足吃了三下。
Zhème dà de wǎn, XiǎoWáng zú zú chī le sān xià.
Bát to như thế này mà nó ăn đầy hẳn 3 bát.
3.4 趟 (lần, chuyến)
Ví dụ:
- 你就在这儿等着,他去跑一趟。
Nǐ jiù zài zhè’er děngzhe, tā qù pǎo yī tàng.
Bạn ở đây đợi đi, anh ấy chạy ra ngoài một chuyến.
- 我想回老家一趟。
Wǒ xiǎng huílǎojiā yī tàng.
Tôi muốn về nhà một chuyến.
3.5 回 : lần
cách dùng giống như 次 nhưng thường dùng trong văn viết.
我去过中国三回。Tôi đi qua Trung Quốc mấy lần rồi
Chú ý: Nếu dùng theo những cách ở trên thì回 động lượng từ ( lần) nhưng bt nó sẽ là động từ.
3.6. 声 shēng (tiếng)
Biểu thị số lần phát ra của thanh âm
他回来时,请跟我说一声。
Khi nào anh ta về hãy nói với tôi một tiếng
3.7 下xià : chốc, lát, cái
Biểu thị thời gian của động tác hoặc hướng của động tác từ cao xuống thấp
等一下! Đợi một lát
敲了一下门。 Gõ cửa 1 cái
3.8 场 chǎng : trận, cơn, xuất
Biểu thị hành động của gió, mưa hoặc xuất phim, cơn bệnh
Có 2 cách đọc: – nói về thi đấu thể thao, giải trí, văn nghệ( đá bóng, xem phim) thì đọc là “chǎng”
- Còn trường hợp khác sẽ đọc là “ cháng”
- Vd: 一场足比赛
刮吹一场风。
3.9 阵: trận /zhēn/
Biểu thị hành động của gió, mưa nhưng lớn hơn, nhanh hơn, hoặc trận đánh ( chiến tranh, đánh trận)
下一阵雨, 刮吹一阵风
3.10 番 fēn : phen, hồi
Biểu thị một khoảng thời gian phải chịu đựng như thế nào đó
他费了一番心血。Cô ấy phí 1 phen tâm huyết.
又苦了一番了。Lại khổ một phen rồi.
3.11 顿bữa, trận
Biểu thị số lần ăn cơm, hay thời lượng của hành động mắng chửi
一天吃三顿。Một ngày ăn 3 bữa
吗骂我一顿。Mẹ mắng tôi một trận.
——————————————————————————————————————