Chủ đề 1: Tại nhà hàng Tứ Xuyên
Từ mới
家 jiā (lượng từ)
吧 ba : đi (ngữ khí từ)
听说 tīngshuō: được kể
爱 ài : yêu, thích
辣 là: cay
所以 suǒyǐ: vì vậy, do đó
请 qǐng: mời
川菜 Chuāngcài: đồ ăn Tứ Xuyên
甜 tián: ngọn
咸 xián: mặn
也就是说 yějiùshìshuō: điều đó có nghĩa là
一般来说 yìbānláishuō: nói chung là
清淡 qīngdàn (adj): nhẹ, không nhờn
Hội thoại
- 这 是 一 家 四川 饭馆儿 吧?
Zhè shì yì jiā Sìchuān fànguǎnr ba ?
Đây là một nhà hàng Tứ Xuyên? - 听说 你 爱 吃 辣 的, 所以 今天 请 你 吃 川菜。
Tīngshuō nǐ ài chī là de, suǒyǐ jīntiān qǐng nǐ chī Chuāncài.
Tôi được nghe kể bạn thích ăn cay, vì vậy hôm nay mới bạn ăn đồ Tứ Xuyên. - 你 爱 吃 甜 的 吗?
Nǐ ài chī tián de ma ?
Bạn có thích ăn ngọt không? - 不, 爱 吃 咸 的。 我 是 北方人。
Bù, ài chī xián de. Wǒ shì Běifāngrén.
Không, tôi thích ăn mặn. Tôi là người miền bắc. - 也 就 是 说, 南方人 爱 吃 甜 的。
Yě jiù shì shuō, Nánfāngrén ài chī tián de.
Điều đó có nghĩa là người miền nam thích ăn ngọt. - 一般 来 说, 他们 爱 吃 清淡 的。
Yìbān lái shuō tāmen ài chī qīngdàn.
Nói chung là họ thích ăn đồ nhạt.
Chủ đề 2: Trong nhà hàng Tứ Xuyên
Từ mới
点 diǎn: đặt (gọi món ăn)
名菜 míngcài: món ăn nổi tiếng
尝 cháng: thử, hương vị
为 wèi (prep): cho (giới từ)
友谊 yǒuyì: hữu nghị
干杯 gānbēi: Uống mừng
慢 màn : chậm
够…的 gòu…de: đủ
淡 dàn: ánh sáng
盐 yán: muối
拿 ná: mang
信用卡 xìnyòngkǎ: thẻ tính dụng
结账 jiézhàng: trả hóa đơn
可以 kěyǐ: có thể
只 zhǐ: có thể
收 shōu: chấp nhận
现金 xiànjīn: tiền mặt
Hội thoại
- 我 点 了 几 个 名菜, 你 尝尝。
Wǒ diǎn le jǐ ge míngcài, nǐ chángchang.
Tôi gọi một vài món ăn ngon, bạn thử nhé! - 不错。 来, 为 我们 的 友谊 干杯。
Búcuò. Lái, wèi wǒmen de yǒuyì gānbēi.
Không tệ, nào, cạn ly cho tình bạn của chúng ta - 干杯。 慢慢 吃。 这 个 菜 辣 不 辣?
Gānbēi. Mànmān chī. Zhè gè cài là bú là ?
Chúc mừng. Ăn ngon miệng nhé. Món này có cay không? - 够 辣 的。 那 个 菜 有 点儿 淡。
Gòu là de. Nà gè cài yǒu diǎnr dàn.
Cay đủ, nhưng có điều là món ăn hơi nhạt. - 小姐, 有 盐 吗? 拿 点儿 盐 来。 用 信用卡 结账 可以 吗?
Xiǎojiě, yǒu yán ma ? Ná diǎnr yán lái. Yòng xínyòngkǎ jiézhàng kěyǐ ma ?
Phục vụ, anh có chút muối không, làm ơn mang theo chút muối. Tôi có thể sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán hóa đơn không? - 不 行。 我们 这儿 只 收 现金。
Bù xíng. Wǒmen zhèr zhǐ shōu xiànjīn.
Không, chúng tôi chỉ chấp nhận tiền mặt.
Ngữ pháp
Có một loại câu bao gồm hai cấu trúc bằng lời, trong đó đối tượng của động từ đầu tiên đồng thời là chủ ngữ của động từ sau. Câu như vậy được gọi là câu then chốt.
Ví dụ
Vế 1 | Vế 2 | Cả câu |
我请你 | 你吃饭 | 我 请 你 吃饭 |
Tôi mời bạn | Bạn ăn | Tôi mời bạn ăn |
他请我 | 我看电影 | 他 请 我 看 电影 |
Anh ấy mời tôi | Tôi xem tivi | Anh ấy mời tôi xem tivi |
我请朋友 | 朋友来我家 | 我请朋友来我家 |
Tôi mời bạn | Bạn đến nhà tôi | Tôi mới bạn đến nhà tôi |
Câu trúc với 的
Các cấu trúc bao gồm một tính từ và 的 là các cấu trúc danh nghĩa.
Ví dụ:
辣 的 ( cay )
- 甜 的 ( ngọt )
- 大 的 ( lớn )
Chúc các bạn học tốt nhé!