Ngữ pháp ĐỊNH NGỮ TRONG TIẾNG TRUNG Định ngữ là đơn vị ngữ pháp quan trọng trong câu tiếng Trung. Để tìm hiểu thêm về định nghĩa, hôm nay, tự học tiếng Trung tại nhà sẽ cùng bạn học định nghĩa trong tiếng Trung nhé! Định nghĩa định ngữ trong tiếng Trung là gì? Trong một câu, thành phần tu sức hoặc hạn chế danh từ, biểu thị tính chất , trạng thái , số lượng, sở hữu của người hoặc vật gọi là định ngữ. Một số đặc điểm của định ngữ: – Định ngữ thường do danh từ, đại từ, hình dung từ, số lượng từ, kết cấu động từ, từ chỉ phương vị đảm nhiệm – Định ngữ thường đứng trước danh từ – Từ được tu sức hoặc bị hạn chế gọi là từ trung tâm – Giữa định ngữ và từ trung tâm dùng trợ từ kết cấu 的 để nối liền quan hệ, có thể lược bỏ 的 – Định ngữ luôn dịch ngược so với tiếng Việt. Ví dụ: 我的爸爸 Phân loại định ngữ trong tiếng Trung Về mặt ý nghĩa, định ngữ tiếng Trung gồm 3 loại: 1. Định ngữ hạn chế Định ngữ hạn chế là định ngữ hạn chế danh từ trung tâm về các mặt như số lượng, thời gian, địa điểm, phạm vi, sở hữu,v.v.. Nó thường do danh từ, đại từ, đại từ chỉ định, số lượng từ, phương vị từ đảm nhiệm. Ví dụ: 这是阿武的汉语词典。(đại từ) 那台是阿武的电脑。(đại từ chỉ định) 妹妹的房间。(danh từ) 三十岁的人 (số lượng từ) 前面的房间 (phương vị từ) 2. Định ngữ miêu tả Định ngữ miêu tả là định ngữ hạn chế danh từ trung tâm về mặt tính chất, trạng thái, đặc trưng, chất liệu … và thường do hình dung từ đảm nhiệm. Sau nó thường có trợ từ kết cấu 的. (hình dung từ 1 âm tiết không cần thêm 的) 这是一个宽敞的房间。 好人 漂亮的人 3. Định ngữ là kết cấu động từ Nếu định ngữ là kết cấu động từ hoặc là một số động từ, kết cấu chủ vị, hình dung từ mang trạng nghĩa thì khi ấy nhất định không được bỏ 的. Nếu cảnh ngữ rõ ràng, động từ song âm tiết có thể bỏ 的. Ví dụ: 他们都是从上海来的学生。 学习时间 学习计划 Chú ý: Trong câu có nhiều định ngữ thì ta sẽ có cách đặt vị trí của từ 的 như sau: Trước danh từ có hai định ngữ trở lên, danh từ hoặc đại từ chỉ quan hệ sở hữu luôn ở trước. Tính từ hoặc danh từ tu sức được đặt ở vị trí gần trung tâm ngữ. Đại từ chỉ định đặt trước số lượng từ. VD: 弟弟的那两支新越南笔 Khi một trong câu có nhiều tầng đinh ngữ, ta có thể dùng nhiều từ 的,hoặc chỉ dùng một từ 的 trước danh từ chính. VD: chị gái đứa bạn học của thằng em tôi 我弟弟同学的姐姐 Trên đây là bài học bổ ích ngữ pháp tiếng Trung định ngữ. Chúc các bạn sẽ học thật tốt nhé! Xem thêm: Trạng ngữ trong tiếng trung VỊ NGỮ TIẾNG TRUNG Top phần mềm dịch tiếng Trung tốt nhất trên điện thoại & máy tính