Trong tiếng Trung, những câu trúc câu giả thiết, điều kiện hay mẫu câu thể hiện quan hệ nguyên nhân kết quả là một phần ngữ pháp thường gặp. Bài viết này sẽ tổng hợp công thức, cách dùng cũng như ví dụ cụ thể. Các bạn hãy tham khảo nhé!
1. 如果…..(的话) 就/那么…..: Nếu như……thì…
* Chú ý: “的话”thường được dùng thêm vào vế câu trước để tăng tính khẩu ngữ.
Ví dụ:
如果我们坚强,就没有什么不良影响能够打败我们。
/Rúguǒ wǒmen jiānqiáng, jiù méiyǒu shénme bùliáng yǐngxiǎng nénggòu dǎbài wǒmen/
Nếu như chúng ta kiên cường, thì những điều không tốt cũng chẳng thể ảnh hưởng đến chúng ta.
如果明天的天气放晴,那么学校的运动会就可以如期举行了。
/ Rúguǒ míngtiān de tiānqì fàngqíng, nàme xuéxiào de yùndònghuì jiù kěyǐ rúqī jǔxíngle/
Nếu ngày mai trời nắng, vậy thì đại hội thể thao của trường có thể diễn ra đúng kế hoạch.
2. 假如…..(的话) 就/那么…..: Nếu như……thì…
* Chú ý: 假如 thường dùng để chỉ suy nghĩ hoặc đặt giả thiết về những chuyện đã xảy ra trong quá khứ.
假如我们不好好保护地球,我们的家园就会变得面目全非。
/ Jiǎrú wǒmen bù hǎohǎo bǎohù dìqiú, wǒmen de jiāyuán jiù huì biàn dé miànmùquánfēi/
Nếu chúng ta không bảo vệ tốt Trái Đất, vậy thì chính quê hương của chúng ta sẽ không còn đẹp được như xưa nữa.
假如不努力学习,就不会取得好成绩。
/Jiǎrú bù nǔlì xuéxí, jiù bú huì qǔdé hǎo chéngjī/
Nếu không nỗ lực học tập thì đã không có thành tích tốt rồi.
3. 如果说…… 那/那么……: Nếu như nói……..vậy thì……
Ví dụ:
如果说生命是一本书,那么时间则是一支笔,书写着人生。
/ Rúguǒ shuō shēngmìng shì yì běn shū, nàme shíjiān zé shì yì zhī bǐ, shūxiězhe rénshēng./
Nếu như nói cuộc đời là một cuốn sách, vậy thì thời gian là một cây bút viết nên đời người.
如果说这一切都是一场梦, 我宁愿一辈子也不醒来!
/ Rúguǒ shuō zhè yíqiè dōu shì yì chǎng mèng, wǒ níngyuàn yíbèizi yě bù xǐng lái!/
Nếu như nói tất cả đều là một giấc mơ, tôi thà rằng cả đời này không tỉnh lại!
4. 要是……(的话)就/那/那么……: Nếu…..thì/ vậy thì….
Ví dụ:
要是明天不下雨,我们就去爬山。
/Yàoshi míngtiān búxià yǔ, wǒmen jiù qù páshān./
Nếu ngày mai trời không mưa, chúng mình sẽ đi leo núi.
你要是爬山,那一定要爬到山顶呀!
/Nǐ yàoshi páshān, nà yídìng yào pá dào shāndǐng/
Nếu cậu leo núi, vậy nhất định phải leo đến đỉnh núi đấy!
5. 假使……..: Giả sử, nếu như….
Ví dụ:
假使不满意的话,可以退货。
/Jiǎshǐ bù mǎnyì dehuà, kěyǐ tuìhuò/
Giả sử như không hài lòng thì có thể trả hàng.
假使你平时多努力一些,考试时就不会那么着急了。
/Jiǎshǐ nǐ píngshí duō nǔlì yìxiē, kǎoshì shí jiù bú huì nàme zháojíle /
Nếu bình thường cậu chăm chỉ một chút thì lúc đi thi cũng không lo lắng như vậy.
6. 要不是/若不是/若非………: Nếu không phải…. (dùng để đặt giả thiết về những sụ việc xảy ra trong quá khứ)
Ví dụ:
我们要不是有缘分,怎会一见如故,谈得如此投机呢?
/Wǒmen yào búshì yǒu yuánfèn, zěn huì yíjiànrúgù, tán dé rúcǐ tóujī ne/
Nếu không phải chúng ta có duyên với nhau, làm sao vừa gặp như đã quen, nói chuyện hợp như vậy chứ?
要不是有他们的帮助, 我们会遇到大麻烦了。
/Yào bú shì yǒu tāmen de bāng zhù. wǒmen huì yù dào dà máfanle/
Nếu như không có sự giúp đỡ của bọn họ, chúng ta sẽ gặp rắc rối lớn.
这事若不是亲耳听到,我真不敢相信。
/Zhè shì ruò búshì qīn ěr tīng dào, wǒ zhēn bù gǎn xiāngxìn /
Chuyện này nếu không phải chính tai nghe thấy tôi cũng không dám tin.
7. 只有…….才……: Chỉ có…….mới…..
Ví dụ:
只有好好学习,才有美好的未来。
/Zhǐyǒu hǎohāo xuéxí, cái yǒu měihǎo de wèilái. /
Chỉ có học tập chăm chỉ mới có tương lai tươi sáng.
我们只有在假期里,才可以出去旅游。
/Wǒmen zhǐyǒu zài jiàqī lǐ, cái kěyǐ chūqù lǚyóu. /
Chỉ có trong kỳ nghỉ chúng tôi mới có thể đi du lịch.
8. 只要…….就…….: Chỉ cần……thì….
Ví dụ:
只要努力学习,就一定会取得好成绩。
/Zhǐyào nǔlì xuéxí, jiù yídìng huì qǔdé hǎo chéngjī /
Chỉ cần học tập chăm chỉ thì sẽ đạt được thành tích tốt.
一个人只要活的诚实,就等于有了一大笔财富。
/Yígè rén zhǐyào huó de chéngshí, jiù děngyú yǒule yí dà bǐ cáifù/
Con người chỉ cần sống trung thực thì cũng như có cả một gia tài vậy.
9. 因为……所以…….:Bởi vì…….nên…..
Ví dụ:
因为昨天晚上没有睡好,所以今天上课时他睡着了。
/Yīnwèi zuótiān wǎnshàng méiyǒu shuì hǎo, suǒyǐ jīntiān shàngkè shí tā shuìzháole /
Vì tối hôm qua không ngủ ngon, nên sáng nay lên lớp cậu ấy ngủ luôn rồi.
因为我回答了题目,所以老师表扬了我。
/Yīnwèi wǒ huídále tímù, suǒyǐ lǎoshī biǎoyángle wǒ. /
Vì tôi trả lời được câu hỏi nên thầy giáo biểu dương tôi.
10. 之所以 … 是因为……: Sở dĩ …… là vì…….
Ví dụ:
之所以你的文章写不好,是因为你没有用心去体会生活。
/Zhī suǒyǐ nǐ de wénzhāng xiě bù hǎo, shì yīnwèi nǐ méiyǒu yòngxīn qù tǐhuì shēnghuó/
Sở dĩ bài viết của em không được hay là bởi vì em chưa thực sự cảm nhận được cuộc sống.
妈妈之所以对我们要求严格是因为她要我们有好的前途。
/Māmā zhī suǒyǐ duì wǒmen yāoqiú yángé shì yīnwèi tā yào wǒmen yǒu hǎo de qiántú /
Lý do mẹ yêu cầu nghiêm khắc với tôi là do bà mong tôi có tương lai tốt đẹp.
11. …….使… : khiến, làm cho…
Ví dụ:
这篇文章使他深深感动。
/Zhè piān wénzhāng shǐ tā shēn shēn gǎndòng/
Bài văn này đã làm cô ấy cảm động sâu sắc.
受苦可以使人珍惜生命。
/Shòukǔ kěyǐ shǐ rén zhēnxī shēngmìng/
Chịu khổ có thể khiến con người trân trọng sinh mệnh.
12. 为了. . .: vì, để ……
Ví dụ:
为了备课,老师经常到图书室查阅资料。
/ Wèile bèikè, lǎoshī jīngcháng dào túshū shì cháyuè zīliào/
Để chuẩn bị bài, thầy giáo thường xuyên lên thư viện tìm tài liệu.
发展生产就是为了满足人民生活的需要。
/Fāzhǎn shēngchǎn jiùshì wèile mǎnzú rénmín shēnghuó de xūyào/
Sản xuất phát triển là để phục vụ cho nhu cầu cuộc sống của nhân dân.
13. 导致. . dẫn đến, gây ra, làm cho…
Ví dụ:
由于他个人的经营管理不善,导致公司倒闭了。
/Yóuyú tā gèrén de jīngyíng guǎnlǐ búshàn, dǎozhì gōngsī dǎobìle/
Do một mình anh ta quản lý kinh doanh không tốt, dẫn đến công ty phá sản.
由于长久不下雨,导致河水枯竭。
/Yóuyú chángjiǔ bùxià yǔ, dǎozhì héshuǐ kūjié/
Vì lâu ngày không mưa đã khiến cho sông cạn khô.
14. 引起…….: dẫn đến……
Ví dụ:
小华谈恋爱的事在班上引起轩然大波。
/Xiǎo Huá tán liàn’ài de shì zài bān shàng yǐnqǐ xuānrándàbō./
Chuyện Tiểu Hoa yêu đương đã làm náo động cả lớp.
老师故意用粉笔敲敲黑板,以引起大家的注意。
/Lǎoshī gùyì yòng fěnbǐ qiāo qiāo hēibǎn, yǐ yǐnqǐ dàjiā de zhùyì/
Thầy giáo cố ý gõ phấn lên bảng bảng để gây sự chú ý với cả lớp.