Cách đọc các dấu, thanh điệu trong tiếng Trung chuẩn nhất

Thanh điệu giúp cho ngôn ngữ nói có sự trầm bổng, tạo sự thích thú cho người nghe vào câu chuyện bạn đang nói. Nếu không có thanh điệu và các dấu thì ngôn ngữ sẽ thật nhàm chán, khó biểu lộ được cảm xúc.

Khi bắt đầu việc học tiếng Trung cơ bản thì bài học phát âm luôn là bài học đầu tiên cho bạn. Phát âm không chuẩn từ đầu sẽ kéo theo việc học tiếng Trung sai và người nghe không hiểu. Chúng mình cùng luyện tập hàng ngày để phát âm như người bản xứ nhé!

Bài học tiếp theo dành cho người tự học sau phát âm đó chính là học cách đọc các dấu trong tiếng Trung hay thanh điệu trong tiếng Trung.

Cách đọc 4 thanh điệu – dấu trong tiếng Trung

hình ảnh Cách đọc các dấu trong tiếng Trung chuẩn nhất 1

Mẹo: Đọc thanh 4 bằng cách dùng tay chém từ trên xuống và giật giọng.

hinh-anh-cach-doc-cac-dau-trong-tieng-trung-2

Chú ý: Trong tiếng Trung có 1 thanh nhẹ, không biểu thị bằng thanh điệu (không dùng dấu). Thanh này sẽ đọc nhẹ và ngắn hơn thanh điệu. Cẩn thận nhầm thanh nhẹ với thanh 1. Ví dụ: māma.

2. Cách đánh dấu thanh điệu khi viết pinyin

2.1. Chỉ có 1 nguyên âm đơn

Đánh dấu trực tiếp vào nó: ā ó ě ì…

2.2. Nguyên âm kép

Cách đánh dấu thanh điệu sẽ theo thứ tự : a    o     e       i           u         âm nào đứng trước sẽ được đánh dấu thanh điệu.

Thứ tự ưu tiên sẽ là nguyên âm “a“: hǎo, ruán…

Nếu không có nguyên âm đơn “a” mà có nguyên âm đơn “o” thì đánh vào “o“: ǒu, iōng…

Nếu không có nguyên âm đơn “a” mà có nguyên âm đơn “e” thì đánh vào “e“: ēi, uěng…

Nếu là nguyên âm kép “iu”, thì đánh dấu trên nguyên âm “u“: iǔ

Nếu là nguyên âm kép “ui”, thì đánh dấu trên nguyên âm “i“: uī

3. Quy tắc biến điệu trong tiếng Trung

Học các quy tắc biến điệu trong tiếng Trung để đọc các từ không bị nhầm lẫn nha!!!!

3.1. Hai thanh 3 đứng cạnh nhau

Với 2 âm tiết thì thanh thứ nhất sẽ chuyển thành thanh 2.

Ví dụ: Nǐ hǎo biến âm sẽ thành Ní hǎo

Với 3 âm tiết thì sẽ biến âm thanh ở giữa

Ví dụ: Wǒ hěn hǎo sẽ thành Wǒ hén hǎo

3.2. Biến thanh đặc biệt với bù và yī

– Khi có hai âm tiết cùng mang thanh thứ 3 [ ˇ ] đi liền nhau, thì âm tiết đầu sẽ đọc thành thanh thứ hai,

Ví dụ:

  • 你好 (xin chào) “Nǐ hǎo” sẽ được đọc thành “ní hǎo”,
  • 展览 (triển lãm) “Zhǎn lǎn” đọc thành “zhán lǎn”,
  • 婉转 (uyển chuyển) “Wǎn zhuǎn” đọc thành “wán zhuǎn”…

– Biến điệu của 一 (yī) và 不 (bù):

+ Khi 一 (yī) đứng trước một âm tiết có thanh 1 [ 一 ] hoặc thanh 2 [ ˊ ] thanh 3 [ ˇ ] thì nó sẽ biến điệu thành thanh 4 [ ˋ ],

Ví dụ:

  • Yī tiān (一天: một ngày) đọc thành “yì tiān”
  • Yī nián (一年: một năm) đọc thành “yì nián”
  • Yī miǎo (一秒: một giây) đọc thành “yì miǎo”

+ 一 (yī) và 不 (bù): đứng trước âm tiết có thanh 4 [ ˋ ] biến điệu thành thanh 2 [ ˊ ],

Ví dụ:

  • Yīyàng (一样: như nhau) đọc thành “yíyàng”
  • yīgài (一定: nhất định) đọc thành “yígài”
  • yīdìng (一概: nhất thiết) đọc thành “yídìng”
  • Bù biàn (不变: không thay đổi) đọc thành “bú biàn”
  • bù qù (不去: không đi) đọc thành “bú qù”
  • bù lùn (不论: bất luận) đọc thành “bú lùn

Xem THêm : cách phát âm chuẩn trong tiếng Trung 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo
0989513255