CÁCH SỬ DỤNG CÂU CHỮ 把 [bǎ]

 

 

Cách sử dụng câu chữ 把 [bǎ]

  1. Mô hình câu :

 

Chủ ngữ + giới từ 把+ đối tượng tiếp nhận + động từ + thành phần khác

 

( Biểu thị sự tác động lên đối tượng và có sự chuyển đổi, di chuyển,có kết quả)

 

Ví dụ:

a.tā bǎ jī dàn chī le Anh ý ăn trứng gà rồi.

他 把 鸡 蛋 吃 了。

 

b.wǒ bǎ nín de diàn huà hào mǎ jì yī xià

我 把 您 的 电 话 号 码 记 一 下。

Tôi ghi lại số điện thoại của ông một chút.

 

c.lǎo zhāng bǎ zhè běn xiǎo shuō fān yì chéng yīng wén le

老 张 把 这 本 小 说 翻 译 成 英文 了。

Anh Trương đã dịch cuốn tiểu thuyết này sang tiếng Anh rồi.

 

  1. Một số động từ không có tác dụng thay đổi sự vật thì không thể dùng trong câu chữ 把 như :

 

是 (là), 有(có), 在(ở), 认 识(quen), 觉 得(cảm thấy),同意(đồng ý),

 

听(nghe), 怕(sợ ), 喜 欢, 愿 意(tình nguyện),

 

希望(hi vọng), 进, 出, 上, 下, 起, 过, 回,

 

来, 去, 坐, 站, 立, 躺(nằm), 睡

 

3.Một số trường hợp cần dùng câu chữ 把 :
 

Khi thành phần khác có bổ ngữ kết quả là

 

在(ở),到(đến),给(cho),成(thành)

 

Ví dụ:

他 把 邮 票 贴 在 信 封 上 了。

Tā bǎ yóu piào tiē zài xìn fēng shàng le

anh ta dán tem lên phong bì rồi.

 

他 把 汽 车 开 到 大 门 口 了。

tā bǎ qì chē kāi dào dà mén kǒu le

Anh ta lái xe đến cổng chính rồi.

 

那 个 魔 术 师 把 纸 变 成 花 儿 了

nà gè mó shù shī bǎ zhǐ biàn chéng huā ér le

nhà ảo thuật ấy đã biến giấy thành hoa rồi.

 

  1.  Phủ định câu chữ把

CN +  没 (有) + 把+ tân ngữ + động từ + thành phần khác

– Thành phần khác gồm: “了, 着,BNXH, BNKQ, BNTT, động từ lặp lại, tân ngữ”. 

  1. Các dạng bài tập tiếng trung theo chủ đề :

 

Bài tập 1 : 

 

Đổi các câu tiếng Trung sau thành câu chữ 把

 

1、我做完今天的家庭作业了。

2、他写完毕业论文了。

3、鸡吃光了地上的米。

4、弟弟撕破了爸爸看的报。

5、大家都戴上了耳机。

6、他已经穿好了大衣。

7、妈妈拿出来了刀子和叉子。

8、他领来了奖学金。

9、工人们修好了那条公路。

10、那只猴子拿走了小朋友的花生。

 

Từ mới:

家 庭 jiā tíng gia đình

作 业 zuòyè bài tập

毕 业 bì yè tốt nghiệp

论 文 lùn wén luận văn

撕 破 sī pò xé rách

戴 dài đeo

耳机 ěr jī tai nghe

已经 yǐ jīng đã

刀子dā zi dao

叉子 chā zi: dĩa

领 lǐng nhận,lĩnh

奖学金jiǎng xué jīn học bổng

工人们gōng rén men những người công nhân

公 路gōng lù đường quốc lộ

花 生huā shēng lạc

 

Bài tập 2 : 

 

Hoàn thành các câu chữ 把dưới đây:

  1. 他把桌子上的水擦————了。

擦cā: lau, chùi

 

  1. 那位同志把开会的通知告诉—————了。

同 志tóng zhì: đồng chí

开 会kāi huì : họp

通 知tōng zhī : thông báo

告 诉gào su: bảo

 

  1. 我把自己行车骑————–了。

 

4.他把手表戴———了。

手表 shǒubiǎo đồng hồ đeo tay

戴dài : đeo

 

  1. 我们把电扇关———了。

电扇 diàn shàn : quạt máy

 

  1. 服务员把饭菜送———了。

 

  1. 他把眼镜掉到———-了。

 

眼镜yǎn jìng : kính mắt

掉diào rơi

 

  1. 老师把那个句子写在———了。

句子 jù zi: câu

 

  1. 他把今天晚上芭蕾舞的票给———了

芭蕾舞 bā lěi wǔ múa Ba lê

票 piào vé

 

10 昨天我把那几张照片寄给——–了。

照片 zhào piàn: ảnh

寄 jì : gửi

 

Bài tập 3 : 

 

Đổi các câu sau thành câu chữ “把”。 

1) 我做完今天的家庭作业了。

2) 他写完毕业论文了。

3) 鸡吃光了地上的来。

4) 弟弟撕破了爸爸看得宝。

5) 大家都戴上了耳机。

6) 他已经穿好了大衣。

7) 他领来了奖学金。

8) 工人们修好了那条公路。

9) 那只猴子拿走了小朋友给的花生。

10) 妈妈拿出来刀子叉子。 

 

Bài tập 4 :

 

 Tìm từ điền vào chỗ trống để hoàn thành câu chữ “把”sau đây. 

1) 你把桌上的水擦__________了。 

2) 那位同志把开会的通知告诉__________了。 

3) 我把自行车骑__________了。 

4) 他把手表戴__________了。 

5) 我们把电扇关__________了。 

6) 服务员把饭菜送__________了。 

7) 他把眼睛掉到__________了。 

8) 老师把那个句子写在__________了。 

9) 他把今天晚上芭蕾舞的票给__________了。 
10) 昨天我把那几张照片寄给_________ 了。

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo
0989513255