Xin chào trong tiếng Trung là gì? Bạn đã biết cách chào hỏi với người bạn, người đối diện của mình bằng tiếng Trung chưa?
Trước khi bắt đầu một cuộc hội thoại, chúng ta thường thực hiện chào hỏi lẫn nhau. Lời chào hỏi thể hiện cách ứng xử giao tiếp xã hội, nhằm duy trì mối quan hệ gắn bó, đoàn kết trong một tập thể, cộng đồng. Đây cũng chính là một trong những quy tắc cơ bản của giao tiếp. Vậy hãy cùng Tiếng Trung Khánh Linh tìm hiểu làm thế nào để bắt đầu một cuộc đối thoại đầy hứng thú nha.
Chào hỏi theo 3 phong cách Việt – Anh – Trung
Tiếng Việt | Tiếng Anh | Tiếng Trung | Phiên Âm |
Hi | Hi | 嗨 | Hāi |
chào | Hey |
嗨 |
hēi |
Xin chào | Hello | 哈喽 | Hā lóu |
Cấu trúc chào hỏi cơ bản : Đại từ (tên riêng) + 好
Tiếng Việt | Tiếng Trung | Phiên Âm |
Chào bạn/Xin chào | 你好 | Nǐ hǎo |
Chào ngài | 您好 | Nín hǎo |
Chào mọi người | 你们好 | Nǐmen hǎo |
Chào cả nhà | 大家好 | Dàjiā hǎo |
Chào mẹ | 妈妈好 | Māmā hǎo |
Chào dì | 阿姨好 | Āyí hǎo |
Chào thầy/ cô | 老师好 | Lǎoshī hǎo |
Xin chào thầy Vương | 王老师好Tên người muốn chào +好 | Wáng lǎoshī hǎo |
。。。。。 |
Chào hỏi theo thời gian trong ngày
Chào buổi sáng | 早上好!/ 早啊!/上午好! | Zǎoshang hǎo!/ Zǎo a!/ Shàngwǔ hǎo! |
Chào buổi trưa | 中午好! | Zhōngwǔ hǎo! |
Chào buổi chiều | 下午好! | Xiàwǔ hǎo! |
Chào buổi tối | 晚上好! | Wǎnshàng hǎo! |
Các câu nói khách sáo trong chào hỏi
Rất vui được gặp bạn | 认识你我很高兴 | Rènshi nǐ wǒ hěn gāoxìng |
Gặp bạn là vinh dự của tôi | 遇到你是我的荣幸 | Yù dào nǐ shì wǒ de róngxìng |
Thật trùng hợp | 真巧啊/这么巧 | Zhēn qiǎo a/ zhème qiǎo |
Thật có duyên | 真有缘分 | Zhēnyǒu yuánfèn |
Không gặp không về | 不见不散 | Bùjiàn bú sàn |
Đừng ngại nhé! | 别害羞! | Bié hàixiū! |
Lâu lắm không gặp | 好久不见 | Hǎojiǔ bùjiàn |
。。。。 |
Mẫu câu Chào hỏi trong tiếng Trung thường gặp
Có đây không? | 在吗? | Zài ma? |
Đang làm gì đó? | 在干嘛? | Zài gàn ma? |
Ăn chưa? | 吃了吗? | Chīle ma? |
Ngủ chưa vậy? | 睡了吗? | Shuìle ma? |
Lâu lắm không gặp bạn. | 好久不见好久没见到你呀! | Hǎojiǔ bùjiànhǎojiǔ méi jiàn dào nǐ ya! |
Bạn (dạo này) thế nào?Bạn (dạo này) ổn không? | 你(最近)怎么样?你(最近)好不好? | Nǐ (zuìjìn) zěnme yàng?Nǐ (zuìjìn) hǎobù hǎo? |
Thời gian này bạn sao rồi? | 你这段时间怎么样? | Nǐ zhè duàn shíjiān zěnme yàng? |
Tình hình của bạn sao rồi? | 你的情况怎么样? | Nǐ de qíngkuàng zěnme yàng? |
Bạn (dạo này) bận không? | 你(最近)忙吗?你(最近)忙不忙? | Nǐ (zuìjìn) máng ma?Nǐ (zuìjìn) máng bù máng? |
Sức khỏe của bạn sao rồi/ như thế nào rồi? | 你身体好吗?你的身体(最近)怎么样了? | Nǐ shēntǐ hǎo ma?Nǐ de shēntǐ (zuìjìn) zěnme yàngle? |
Bạn đang làm ở đâu vậy? | 你在哪儿工作? | Nǐ zài nǎr gōngzuò? |
Công việc của bạn (dạo này) ổn không/ như thế nào? | 你(最近)工作还好吗?你(最近)工作好不好?
你(最近)工作怎么样? |
Nǐ (zuìjìn) gōngzuò hái hǎo ma?Nǐ (zuìjìn) gōngzuò hǎobù hǎo?
Nǐ (zuìjìn) gōngzuò zěnme yàng? |
Gia đình/ nhà bạn vẫn ổn chứ/ vẫn khỏe chứ? | 你家里还好吗? | Nǐ jiālǐ hái hǎo ma? |
Bạn cần giúp đỡ gì không?Tôi có thể giúp gì cho bạn? | 你需要帮忙吗?我能帮你什么吗? | Nǐ xūyào bāngmáng ma?Wǒ néng bāng nǐ shénme ma? |
Mọi chuyện vẫn ổn chứ? | 你一切还好吗? | Nǐ yīqiè hái hǎo ma? |
Không gặp không về | 不见不散 | Bùjiàn bú sàn |
。。。。。 |
Mẫu trả lời trong Chào hỏi thường gặp:
Cám ơn | 谢谢 | Xièxiè |
Được/ OkKhông được | 行不行 | XíngBùxíng |
Không sao cả | 没事 | Méishì |
Không vấn đề | 没问题 | Méi wèntí |
Đừng khách khí | 别客气 | Bié kèqì |
Hẹn gặp lại | 再见 | Zàijiàn |
Xin lỗi | 对不起 | Duìbùqǐ |
Xin tha thứ | 请原谅 | Qǐng yuánliàng |
Mời vào | 请进 | Qǐng jìn |
Mời ngồi | 请坐 | Qǐng zuò |
Mời đi bên này | 请这边走 | Qǐng zhè biān zǒu |
Mời uốngMời ăn | 请喝请吃 | Qǐng hēQǐng chī |
Đâu ra | 哪里,哪里 | Nǎlǐ, nǎlǐ |
Đi thong thả | 请慢走 | Qǐng màn zǒu |
Làm phiền bạn rồi | 打扰你了 | Dǎrǎo nǐle |
。。。。。 |
Mẫu hội thoại chào hỏi tiếng trung trong giao tiếp
Khi giao tiếp người Trung Quốc thường tránh những cách chào hỏi quá cơ bản, dễ gây kết thúc câu chuyện nhanh như 你好! 最近怎么样?hay 好久不见!你身体好吗?…….
Thay vào đó theo xu hướng của thời đại mới, người Trung Quốc khi chào hỏi sẽ thường dẫn dắt câu chuyện rồi mới dẫn vào chủ đề mà họ muốn nói tới. Với cách này, câu chuyện sẽ được diễn ra tự nhiên hơn, không gây nhàm chán, dễ kết thúc
Dưới đây là những ví dụ mà Tiếng Trung Khánh Linh đem đến để giúp các bạn chào hỏi cũng như giao tiếp tự nhiên như người bản địa.
Hội thoại 1: Chào -> Nói về sự thay đổi/ đổi mới của đối phương (khơi dậy ở họ sự tò mò) -> dẫn dắt vào câu chuyện.
A:嘿!这么巧!今儿在这遇到了你!你最近变化可够大的呀。
A: Hēi! Zhème qiǎo! Jīn er zài zhè yù dàole nǐ! Nǐ zuìjìn biànhuà kě gòu dà de ya.
A: Hey! Trùng hợp quá! Hôm nay lại gặp được cậu ở đây! Cậu dạo này thật khác nha.
B: 真的吗?我有什么变化呀?
B: Zhēn de ma? Wǒ yǒu shé me biànhuà ya?
B: Thật á? Mình trông khác à ?
A: 真的。你的风格变了。好像欧洲的女孩了。
A: Zhēn de. Nǐ de fēnggé biànle. Hǎoxiàng ōuzhōu de nǚháile.
A: Thật. Phong cách của cậu thay đổi rồi. Trông giống các cô gái Châu Âu đó.
B: 我正在德国留学。刚放寒假,所以回家看看。你呢?最近怎么样啊?
B: Wǒ zhèngzài déguó liúxué. Gāng fàng hánjià, suǒyǐ huí jiā kàn kàn. Nǐ ne? Zuìjìn zěnme yàng a?
B: Tớ đang đi Đức du học thật. Vừa nghỉ đông nên về nhà. Cậu thì sao? Dạo này thế nào?
A: 挺好的呀。我们班准备回老学校。你这次一定要去吧。
A: Tǐng hǎo de ya. Wǒmen bān zhǔnbèi huí lǎo xuéxiào. Nǐ zhè cì yīdìng yào qù ba.
A: Vẫn tốt nè. Lớp ta chuẩn bị về trường cũ đó. Lần này cậu nhất định phải về nha.
A: 当然了。
A: Dāngránle.
A: Đương nhiên rồi.
B: 好那我们去喝咖啡吧,我给你讲讲我们班的情况。
B: Hǎo nà wǒmen qù hē kāfēi ba, wǒ gěi nǐ jiǎng jiǎng wǒmen bān de qíngkuàng.
B: Vậy là ok rồi, chúng ta đi cà phê đi, tớ sẽ kể cho cậu nghe tình hình lớp mình.
A: 好的。走吧!
A: Hǎo de. Zǒu ba!
A: Ok. Đi thôi!
Hội thoại 2: Giới thiệu bản thân trước cũng như địa điểm quen được đối phương (nhằm tạo sự thân quen cũng như tránh gây ngại ngùng nếu đối phương không nhớ ra mình là ai) -> hỏi thăm sơ qua đối phương -> vào câu chuyện muốn nói.
A: 嗨!我是王丽。上次我们在李总公司见过面,没想到见天在这里碰上你。真是有缘。准备去干嘛呀?
A: Hāi! Wǒ shì wáng lì. Shàng cì wǒmen zài lǐ zǒng gōngsī jiànguò miàn, méi xiǎngdào jiàn tiān zài zhèlǐ pèng shàng nǐ. Zhēnshi yǒuyuán. Zhǔnbèi qù gàn ma ya?
A: Hi! Tôi là Vương Lệ. Lần trước chúng ta có gặp mặt tại công ty của giám đốc Lí, không ngờ hôm nay lại gặp ngài ở đây. Thật là có duyên. Ngài chuẩn bị đi đâu vậy?
B: 这么巧啊王先生。我真打算来找你。我想跟你谈论上次的那份工作。不知道你现在有空吗?
B: Zhème qiǎo a wáng xiānshēng. Wǒ zhēn dǎsuàn lái zhǎo nǐ. Wǒ xiǎng gēn nǐ tánlùn shàng cì dì nà fèn gōngzuò. Bù zhīdào nǐ xiànzài yǒu kòng ma?
B: Thật trùng hợp ngài Vương. Tôi đang định đi tìm ngài. Tôi muốn cùng ngài thảo luận về công việc lần trước. Không biết ngài có thời gian rảnh không?
A: 有啊。我们到我公司谈谈,怎么样?
A: Yǒu a. Wǒmen dào wǒ gōngsī tán tán, zěnme yàng?
A: Tôi có. Chúng ta đến công ty tôi bàn luận, ngài thấy sao?
B:好的。
B: Hǎo de.
B: Vâng được thôi.
A:夏先生,这边请。
A: Xià xiānshēng, zhè biān qǐng.
A: Vậy đi bên này ngài Hạ.
Hy vọng rằng thông qua bài viết này, các bạn nắm vững cách Chào hỏi trong tiếng Trung cơ bản đầy đủ, ngắn gọn tránh gây nhàm chán để áp dụng vào đời sống thường ngày. Với những bạn mới bắt đầu học tiếng Trung thì đây chính là nội dung cần thiết cần bỏ túi ngay đó.