MỘT SỐ ĐỘNG TỪ LY HỢP THƯỜNG GẶP
1. KHÁI NIỆM
– Động từ ly hợp có thể tách ra hoặc hợp vào sử dụng. Khi tách ra, có thể cho thêm các thành phần khác vào giữa như “了,着,过,bổ ngữ kết quả, bổ ngữ thời lượng, bổ ngữ động lượng….”
VD:
结了婚 /Jiéle hūn/: kết hôn rồi
见过面 /Jiànguò miàn/: đã từng gặp mặt
上过班 /Shàngguò bān/: đã từng đi làm
洗个澡 /Xǐ gè zǎo/: tắm
睡了7个小时觉……/Shuìle 7 gè xiǎoshí jiào/: ngủ 7 tiếng rồi
2. KẾT CẤU NGỮ PHÁP
– Động từ ly hợp là động từ được cấu tạo bởi 2 từ, từ đầu tiên đóng vai trò của động từ, từ phía sau đóng vai trò của tân ngữ.
VD: 见面,爬山,结婚,划船,谈话…
3. CÁCH DÙNG
#1. Động từ li hợp (AB) không trực tiếp mang tân ngữ, có hai trường hợp sau:
Trường hơp 1: Tân ngữ đặt giữa động từ li hợp: A + Tân ngữ + (的) B
1️⃣ 。(Tā shēng le nǐ de qì). Anh ấy tức giận vì cậu.
2️⃣ 你可以帮我的忙吗?(Nǐ kěyǐ bāng wǒ de máng ma?). Bạn có thể giúp tôi được không?
Trường hơp 2: Tân ngữ đứng trước động từ li hợp nhưng phải đi kèm với giới từ: 介词 +Tân ngữ +AB
1️⃣ 我们晚上没有跟他见面。(Wǒmen wǎnshang méiyǒu gēn tā jiànmiàn). Chúng tôi buổi tối không gặp anh ấy.
2️⃣ 这次是你错了,你应该向他道歉。(Zhè cì shì nǐ cuòle, nǐ yīnggāi xiàng tā dàoqiàn). Lần này cậu sai rồi, cậu nên xin lỗi anh ấy.
#2. Động từ li hợp khi kết hợp với bổ ngữ thời lượng có 2 trường hợp như sau:
Trường hơp 1:
Khi biểu thị động tác đang tiến hành và duy trì trong thời gian bao lâu,bổ ngữ thời lượng như三个小时,十年…thường đặt giữa động từ li hợp:
A (了) + Bổ ngữ + (的+) B
1️⃣ 我洗了半小时的澡。(Wǒ xǐ le bàn xiǎoshí de zǎo). Tôi đã tắm nửa tiếng đồng hồ.
2️⃣ 他们散了一会儿步。(Tāmen sàn le yīhuǐ’r bù). Họ đi dạo được một lúc rồi.
Trường hơp 2:
Khi biểu thị động tác đã hoàn thành được một khoảng thời gian nào đó, không mang nghĩa kéo dài, bổ ngữ thời lượng thường đặt sau động từ li hợp:
AB + Bổ ngữ (+了)
1️⃣ 我姐姐毕业三年了。(Wǒ jiějie bìyè sān nián le). Chị tôi tốt nghiệp ba năm.
2️⃣ 他们离婚一年多了。(Tāmen líhūn yī nián duō le). Họ đã ly hôn hơn một năm.
#3. Động từ li hợp không thể trực tiếp mang bổ ngữ trình độ “得”:
1️⃣ 他唱歌得很好。(X)
Tā chànggē de hěn hǎo.
Anh ấy hát rất hay.
2️⃣ 他游泳得很好。(X)
Tā yóuyǒng de hěn hǎo.
Anh ấy bơi rất giỏi.
Có thể sửa theo 2 cách sau:
Cách #1:
Chủ ngữ + động từ + tân ngữ + động từ + 得 + Bổ ngữ trạng thái
CN + V + O + V + 得 + Bổ ngữ
Lặp lại động từ li hợp:
1️⃣ 他唱歌唱得很好。(Tā chàng gē chàng de hěn hǎo). Anh ấy hát rất hay.
2️⃣ 他游泳游得很好。(Tā yóuyǒng yóu de hěn hǎo). Anh ấy bơi rất giỏi.
Cách #2:
Chủ ngữ + tân ngữ + động từ + 得 + Bổ ngữ trạng thái
CN + O + V+ 得 + Bổ ngữ
1️⃣ 他歌唱得很好。(Tā gē chàng de hěn hǎo). Anh ấy hát rất hay.
2️⃣ 他泳游得很好。(Tā yǒng yóu dé hěn hǎo). Anh ấy bơi rất giỏi.
#4. Động từ li hợp khi đi kèm với 了,着,过 thường sử dụng như sau:
Khi động từ mang 着,过:
A + 着+ B; A +过 + B
📝 Ví dụ:
1️⃣ 他们俩正吵着架,你去劝劝吧。(Tāmen liǎ zhèng chǎo zhe jià, nǐ qù quàn quàn ba). Hai người họ đang cãi nhau, cậu mau đi khuyên họ đi.
2️⃣ 她从来没跟男人跳过舞,有点不好意思。(Tā cónglái méi gēn nánrén tiàoguò wǔ, yǒudiǎn bù hǎoyìsi). Cô ấy chưa từng khiêu vũ với con trai, nên cảm thấy có chút ngại ngùng.
Khi động từ mang了:
Biểu thị động tác đã hoàn thành, 了 thường đặt sau động từ li hợp:
📝 Ví dụ:
1️⃣ 我们吃完饭以后,一起去散了半个小时步。(Wǒmen chī wán fàn yǐhòu, yīqǐ qù sàn le bàn gè xiǎoshí bù). Họ sau khi ăn xong cơm thì cùng nhau đi dạo nửa tiếng.
Biểu thị sự thay đổi của trạng thái, 了 thường đặt sau động từ li hợp:
1️⃣ 他们吃完饭以后出去散步了。(Tāmen chī wánfàn yǐhòu chūqù sànbùle). Họ sau khi ăn cơm xong thì đã ra ngoài đi bộ rồi.
#5. Hình thức lặp lại của động từ li hợp là AAB chứ không phải ABAB như động từ thông thường
帮帮忙 /Bāng bāng máng/ cứu giúp
打打球 /Dǎ dǎ qiú/ Chơi bóng
见见面 /Jiàn jiàn miàn/ gặp
散散步 /Sàn sàn bù/ đi dạo
Ví dụ:
1️⃣ 我常常聊聊天,上上网。(Wǒ chángcháng liáo liáotiān, shàng shàngwǎng). Tôi thường xuyên nói chuyện phiếm, lên mạng.
#6. Đại từ nghi vấn, bổ ngữ động lượng thường đặt giữa động từ li hợp, không đặt đằng sau động từ li hợp
1️⃣ 你看现在是十点了,还睡什么觉!(Nǐ kàn xiànzài shì shí diǎn le, hái shuì shénme jiào!) Bây giờ đã là mười giờ rồi, cậu còn ngủ gì nữa!
2️⃣ 他这星期加几次班了?(Tā zhè xīngqi jiā jǐ cì bānle?) Tuần này cậu tăng ca mấy lần rồi?
#7. Một số động từ li hợp thường gặp:
- 上班 Shàngbān : Đi làm
- 上课 shàngkè: lên lớp
- 下班 xiàbān: Tan làm
- 下课 Xiàkè: Tan học
- 下雨 xià yǔ: mưa
- 住院 zhùyuàn: nhập viện
- 发火 fāhuǒ: tức giận
- 发烧 fāshāo: sốt
- 唱歌 chànggē: hát hò
- 失业 shīyè: thất nghiệp
- 帮忙 bāngmáng: giúp đỡ
- 打架 dǎjià: đánh nhau
- 操心 cāoxīn: lo lắng
- 放假 fàngjià: nghỉ phép
- 散步 sànbù: dạo bộ
- 毕业 bìyè: tốt nghiệp
- 洗澡 Xǐzǎo: Tắm giặt
- 游泳 yóuyǒng: bơi lội
- 爬山 páshān: Leo núi
- 生气 shēngqì: tức giận
- 生病 shēngbìng: bị bệnh
- 睡觉 Shuìjiào: Đi ngủ
- 离婚 líhūn: li hôn
- 结婚 jiéhūn : kết hôn
- 考试 kǎoshì: kiểm tra
- 聊天 liáotiān: tán dóc
- 见面 jiànmiàn: gặp mặt
- 请假 Qǐngjià: xin nghỉ phép
- 谈话 tánhuà: nói chuyện
- 起床 qǐchuáng: thức dậy
- 跑步 pǎobù: chạy bộ
- 跳舞 tiàowǔ: Khiêu vũ
- 道歉 dàoqiàn: xin lỗi
- 鼓掌 gǔzhǎng: vỗ tay
Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.