1. Khái niệm của Ba Trợ Từ De 的 得 地
a. Điểm giống nhau
“的 、 地 、 得 ” là ba kết cấu trợ từ được sử dụng với tần số rất cao trong Tiếng Trung hiện đại, và đều có mối quan hệ liên kết chặt chẽ với nhau. Về mặt ngữ âm không có gì khác biệt, trong Tiếng Trung Phổ thông đều đọc thanh nhẹ là “de”.
b. Điểm khác nhau
Trong Tiếng Trung Phổ thông ba trợ từ “的 、 地 、 得 ” đều đọc thanh nhẹ là “de” , nhưng trong văn viết bắt buộc phải viết phân biệt ba chữ đó. Sau định ngữ đọc là “de” nhưng khi viết là phải viết là “的” ; sau trạng ngữ đọc là “de” nhưng phải viết là “地” ; trước bổ ngữ đọc là “de” nhưng phải viết là “得” . Như vậy mới thể hiện được sự chính xác, minh bạch của ngôn ngữ trong văn viết, cũng giúp người học tiếng Trung phân biệt được ba chữ de này.
2. Cách dùng từ 的
的 thường đứng trước danh từ, cụm từ đứng phía trước “的”thường là thành phần để tu sức (bổ nghĩa) hay giới hạn cho danh từ đứng sau “的”, công thức: Danh từ/Tính Từ/Đại từ + 的 + Danh từ. Biểu thị quan hệ sở thuộc hoặc tính chất của sự vật được tu sức, làm định ngữ trong câu. Ví dụ:
他的妈妈
tā de māma Mẹ của cậu ấy |
Định ngữ “他” là đại từ |
小孩的玩具
xiǎohái de wánjù Đồ chơi của đứa nhỏ |
Định ngữ “小孩” là danh từ |
有趣的事情
yǒuqù de shìqing Sự việc thú vị |
Định ngữ “有趣” là tính từ |
穿衬衫的男孩
chuān chènshān de nánhái Đứa trai mặc áo sơ mi |
Định ngữ “穿衬衫” là cụm động từ |
– 她是一位性格乐观的小姑娘。
Tā shì yí wèi xìnggé lèguān de xiǎo gūniáng.
Cô ấy là một cô gái có tính cách lạc quan.
– 小孩不喜欢别人碰他的玩具。
Xiǎohái bù xǐhuan biérén pèng tā de wánjù.
Đứa nhỏ không thích người khác đụng vào đồ chơi của nó.
– 天黑了,路灯发出微弱的光芒。
Tiān hēi le, lùdēng fāchū wéiruò de guāngmáng.
Trời tối rồi, đường đèn hắt ra ánh sáng yếu ớt.
3. Cách dùng từ 得
Có chức năng làm bổ ngữ cho động từ. Những từ đứng sau chữ “得” thường dùng để bổ sung nói rõ khả năng, trạng thái, mức độ của các động từ đứng trước chữ “得”. Cấu trúc cơ bản: Động từ/Tính từ + 得 + phó từ. Ví dụ:
走得很快
zǒu de hěn kuài Đi rất nhanh |
Biểu thị mức độ |
拿得動
ná de dòng Cầm được |
Biểu thị khả năng |
佩服得不得了
pèifú de bùdéliǎo Bội phục vô cùng |
Biểu thị mức độ |
唱得多好
chàng de duō hǎo Hát thật hay |
Biểu thị mức độ |
– 日子过得很快乐。
Rìzi guò de hěn kuàilè.
Từng ngày sống rất vui vẻ.
– 太阳的脸变得更红了。
Tàiyáng de liǎn biàn de gèng hóng le.
Mặt trời trở nên đỏ hơn rồi.
– 这棵树长得很高。
Zhè kē shù zhǎng de hěn gāo.
Cái cây này rất cao.
– 他的脸不再有那种友善的表情了,变得那么严肃。
Tā de liǎn bù zài yǒu nà zhǒng yǒushàn de biǎoqíng le, biàn de nàme yánsù.
Gương mặt của anh ấy không còn vẻ thân thiện nữa, trở nên nghiêm túc.
4. Cách dùng từ 地
Có chức năng làm trạng ngữ cho động từ. Những từ đứng trước chữ “地” thường dùng để hình dung động từ sau chữ “地” được diễn ra trong trạng thái như thế nào. Cấu trúc: Phó từ + de – 地 + Động từ.
高声地喊
gāoshēng de hǎn Hét lớn tiếng |
愉快地唱
yúkuài de chàng Hát một cách vui vẻ |
疯狂地咒骂
fēngkuáng de zhòumà Chửi mắng điên cuồng |
拼命地跑
pīnmìng de pǎo Chạy trối chết |
用力地踢
yònglì de tī Gắng sức mà đá |
仔细地看
zǐxì de kàn Nhìn cho kĩ |
开心地笑
kāixīn de xiào Cười một cách vui vẻ |
认真地写
rènzhēn de xiě Viết một cách nghiêm túc |
– 仔细地观察水流和地形。
Zǐxì de guānchá shuǐliú hé dìxíng.
Tỉ mỉ quan sát dòng nước và địa hình.
– 太阳慢慢地往下沉。
Tàiyáng mànman de wǎng xià chén.
Mặt trời từ từ lặn xuống.
– 这时候,我清清楚楚地看见,而且现在也清清楚楚地记得。
Zhè shíhòu, wǒ qīngqīng chǔchǔ de kànjiàn, érqiě xiànzài yě qīngqīng chǔchǔ de jìdé.
Lúc này, tôi đã nhìn thấy rõ ràng, hơn nữa bây giờ cũng nhớ như in.
– 妈妈看到孩子已经睡着了,悄悄地把门关上了。
Māmā kàn dào háizi yǐjīng shuì zháo le, qiāoqiāo de bǎ mén guānshàng le.
Mẹ nhìn thấy con đã ngủ say rồi, nhẹ nhàng đóng cửa lại.
5. Tổng kết
Chúng ta có thể tổng kết như sau:
的 đặt phía trước danh từ
红色的帽子
hóngsè de màozi Cái mũ màu đỏ |
可爱的小女孩
kě’ài de xiǎo nǚhái Đứa bé gái dễ thương |
妈妈的手机
māma de shǒujī Di động của mẹ |
树上的鸟儿
shù shàng de niǎor Chú chim trên cây |
得 đặt phía sau động từ, đi kèm với một tính từ
笑得很开心
xiào de hěn kāixīn Cười rất vui vẻ |
写得不好
xiě de bù hǎo Viết không đẹp |
吓得脸色发青
xià de liǎnsè fā qīng Sợ đến mặt tái mét |
说得很流利
shuō de hěn liúlì Nói rất lưu loát |
地 đặt phía sau động từ
慢慢地走
màn man de zǒu Đi 1 cách chậm chạp |
开心地笑
kāixīn de xiào Cười 1 cách vui vẻ |
认真地工作
rènzhēn de gōngzuò Làm việc 1 cách chăm chỉ |
静静地离开
jìngjing de líkāi Rời đi 1 cách lẳng lặng |