Học từ vựng tiếng Trung chủ đề Trung thu là một trong những phương pháp học mở rộng vốn kiến thức hiệu quả trong giao tiếp tiếng Trung Quốc đặc biệt cho người đang có chuyên ngành liên quan đến ngôn ngữ này. Tết Trung thu chữ Hán: 中秋節 – / Zhōngqiū jié /, một lễ hội dân gian truyền thống văn hóa Trung Hoa. Theo phong tục lịch Gregorian, vào mùa thu ngày rằm (ngày 15 tháng 8) âm lịch, trẻ em thường nhận được những lời chúc mừng và ăn bánh Trung thu, bánh dẻo, tới đêm thì rước đèn lồng ngoài trời. Thật là thú vị phải không nào? Hãy cùng trung tâm Tiếng Trung Khánh Linh trau dồi thêm từ mới tiếng Trung về chủ đề này nhé!
Nội dung chính:
1. Từ vựng tiếng Trung chủ đề Tết Trung thu
2. Giới thiệu tết Trung thu bằng tiếng Trung
3. Bài hát về tết Trung thu bằng tiếng Trung
1. Từ vựng tiếng Trung chủ đề Tết Trung thu
Tết Trung thu có rất nhiều tên gọi như lễ trông trăng, lễ cúng, lễ đón trăng, lễ đoàn tụ… Giống như phong tục tập quán Việt Nam, tại Trung Quốc trẻ em sẽ được bày cỗ hoa quả như bưởi, hồng, ăn bánh nướng, bánh dẻo, được tặng đồ chơi đèn ông sao, đèn kéo quân, mặt nạ, súng nước và được đi chơi rước đèn đêm trăng. Áp dụng cách học từ vựng tiếng Trung để dễ dàng trau dồi vốn từ. Hãy bỏ túi ngay tổng hợp những từ vựng tiếng Trung về Trung thu ngay bên dưới.
Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt |
中秋节 | zhōngqiū jié | Tết Trung thu |
望月节 | wàngyuè jié | Tết trông trăng |
农历 | nónglì | Âm lịch |
月饼 | yuèbǐng | Bánh Trung thu |
迷你月饼 | mínǐ yuèbǐng | Bánh Trung thu mini |
肉馅 / 果仁 / 蛋黄月饼 | ròu xiàn / guǒ rén / dànhuáng yuèbǐng | Bánh Trung thu nhân thịt / hạt lạc / nhân trứng |
秋高气爽 | qiūgāoqìshuǎng | Trời thu trong xanh mát mẻ |
明亮 | míngliàng | Sáng tỏ, sáng ngời |
联欢晚会 | liánhuān wǎnhuì | Bữa tiệc liên hoan |
嫦娥奔月 | cháng’é bēn yuè | Hằng nga bay lên cung trăng |
榕树 | róngshù | Cây đa |
阿贵的传说 | ā guì de chuánshuō | Truyền thuyết chú Cuội |
中秋夜 | zhōngqiū yè | Đêm Trung thu |
观星灯 | guān xīng dēng | Ngắm đèn ngôi sao |
提鲤鱼灯出游玩耍 | tí lǐyú dēng chūyóu wánshuǎ | Cầm đèn lồng cá chép chơi đùa |
中秋节玩具 | zhōngqiū jié wánjù | Đồ chơi tết Trung thu |
拜祭祖先 | bài jì zǔ xiān | Thờ cúng tổ tiên |
中秋集市 | zhōngqiū jí shì | Chợ tết Trung thu |
文艺表演 | wényì biǎoyǎn | Biểu diễn văn nghệ |
人们纷纷涌上街头 | rénmen fēnfēn yǒng shàng jiētóu | Người dân nô nức đổ ra đường |
舞龙 | wǔ long | Múa rồng |
舞狮子 | wǔ shīzi | Múa sư tử |
柚子 | yòuzi | Quả bưởi |
香蕉 | xiāngjiāo | Chuối |
灯笼 | dēnglóng | Đèn lồng |
嫦娥 | cháng’é | Hằng Nga, chị Hằng |
玉兔 | yùtù | Thỏ ngọc |
玩花灯 | wán huādēng | Rước đèn |
火龙舞 | huǒlóng wǔ | Múa lân |
拜月的习俗 | bài yuè de xí sú | Tập tục cúng trăng |
赏月 | shǎng yuè | Ngắm trăng |
家庭团聚 / 家庭团圆 | jiātíng tuánjù / jiātíng tuányuán | Gia đình đoàn tụ /viên |
传统节日 | chuántǒng jiérì | Tết truyền thống |
合家团聚 | héjiā tuánjù | Cả nhà đoàn tụ |
花好月圆 | huāhǎoyuèyuán | Đoàn tụ sum vầy |
中秋节快乐 | zhōngqiū jié kuàilè | Chúc tết trung thu vui vẻ |
2. Giới thiệu tết Trung thu bằng tiếng Trung
Khi bạn muốn viết một bài viết về tết Trung thu hay muốn giới thiệu ngày lễ này đến cho mọi người bằng tiếng Trung thì đừng vội bỏ qua phần này, hãy tham khảo ngay bài văn mẫu sau đây.
Tiếng Trung:
根据中国的历法,农历八月在秋季中间,为秋季的第二个月,称为 “仲秋”,而八月十五又在 “仲秋” 之中,所以称 “中秋”。 中秋节有许多别称:古时有秋分夕月的活动,故称 “月夕”。因节期在八月十五,所以称 “八月节”、“八月半”, 因中秋节的主要活动都是围绕 “月” 进行的,所以又俗称 “月节”, 中秋节月亮圆满,象征团圆,因而又叫 “团圆节”。中秋节月亮圆满,家人团聚,出嫁的女儿回家团圆,一起吃月饼,看孩子们万花灯。
Phiên âm:
Gēnjù zhōngguó de lìfǎ, nónglì bā yuè zài qiūjì zhōngjiān, wèi qiūjì de dì èr gè yuè, chēng wèi “zhòngqiū”, ér bā yuè shíwǔ yòu zài “zhòngqiū” zhī zhōng, suǒyǐ chēng “zhōngqiū”. Zhōngqiū jié yǒu xǔduō biéchēng: Gǔ shí yǒu qiūfēn xī yuè de huódòng, gù chēng “yuè xī”. Yīn jié qí zài bā yuè shíwǔ, suǒyǐ chēng “bā yuè jié”, “bā yuè bàn”, yīn zhōngqiū jié de zhǔyào huódòng dōu shì wéirào “yuè” jìnxíng de, suǒyǐ yòu súchēng “yuè jié”, zhōngqiū jié yuèliàng yuánmǎn, xiàngzhēng tuányuán, yīn’ér yòu jiào “tuányuán jié”. Zhōngqiū jié yuèliàng yuánmǎn, jiārén tuánjù, chūjià de nǚ’ér huí jiā tuányuán, yīqǐ chī yuèbǐng, kàn háizimen wàn huādēng.
Dịch nghĩa:
Theo lịch TQ, tháng 8 âm lịch tức là giữa mùa thu, vì là tháng thứ 2 của mùa thu, hơn nữa ngày 15 tháng 8 là chính giữa “Trung thu”, vì vậy nó được gọi là “Trung thu”. Tết Trung thu còn có nhiều tên gọi khác: Thời xa xưa có sự kiện giao thừa nên được gọi là “Đêm giao thừa”. Bởi vì lễ hội diễn ra vào ngày 15 tháng 8, nó được gọi là “Lễ hội tháng Tám” và “Nửa tháng Tám”, vì các hoạt động chính của Tết Trung thu được thực hiện xung quanh “mặt trăng”, nó cũng thường được gọi là “Lễ hội trông trăng”. Lễ hội mùa thu trăng khuyết, tượng trưng cho sự đoàn tụ, nên còn được gọi là “Lễ hội sum họp”. Vào ngày Tết Trung thu, trăng tròn viên mãn, gia đình đoàn tụ, cùng nhau ăn bánh Trung thu, ngắm những đứa trẻ rước đèn.
3. Bài hát về tết Trung thu bằng tiếng Trung
Vào mỗi dịp tết Trung thu điều không thể thiếu đó chính là bài hát Tết Trung thu tiếng Trung quen thuộc, hãy học tiếng Trung qua lời bài hát để có một ngày lễ hội Trung thu tuyệt vời nhất.
中秋节
Zhōngqiū jié
Lễ Trung thu
中秋节月光光
Zhōngqiū jié yuèguāng guāng
Trăng tết Trung thu sáng rọi
全家一起看月亮
quánjiā yì qǐ kàn yuèliàng
Cả nhà cùng nhau ngắm trăng
月儿圆月儿亮
yuè er yuán yuè er liàng
Trăng rằm vầng trăng sáng
月饼甜呀月饼香
yuèbǐng tián ya yuèbǐng xiāng
Bánh Trung thu ngọt, bánh Trung thu thơm
吃月饼呀看月亮
chī yuèbǐng ya kàn yuèliàng
Ăn bánh Trung thu, ngắm nhìn trăng
说说笑笑喜洋洋
shuō shuōxiào xiào xǐyángyáng
Nói nói cười cười vui ngây ngất
吃月饼呀看月亮呀
chī yuèbǐng ya kàn yuèliàng ya
Ăn bánh Trung thu ngắm trăng
说 说 笑 笑 喜 洋 洋
shuō shuōxiào xiào xǐyángyáng
Nói nói cười cười vui ngây ngất
中 秋 节 月 光 光
Zhōngqiū jié yuèguāng guāng
Tết Trung thu trăng sáng rọi
全 家 一 起 看 月 亮
quán jiā yì qǐ kàn yuè liang
Cả nhà cùng ngắm mặt trăng
月儿圆月儿亮
yuè er yuán yuè er liàng
Trăng tròn vầng trăng sáng
月饼甜呀月饼香
yuèbǐng tián ya yuèbǐng xiāng
Bánh Trung thu ngọt, bánh Trung thu thơm
吃月饼呀看月亮
chī yuèbǐng ya kàn yuèliàng ya
Ăn bánh Trung thu ngắm ánh trăng
说说笑笑喜洋洋
shuō shuōxiào xiào xǐyángyáng
Nói nói cười cười vui ngây ngất
吃月饼呀看月亮呀
chī yuèbǐng ya kàn yuèliàng ya
Ăn bánh Trung thu ngắm ông trăng
说说笑笑喜洋洋
shuō shuōxiào xiào xǐyángyáng
Nói nói cười cười vui ngây ngất
中秋节月光光
Zhōngqiū jié yuèguāng guāng
Tết Trung thu trăng sáng rọi
全家一起看月亮
quánjiā yì qǐ kàn yuèliàng
Cả nhà cùng ngắm trăng
月儿圆月儿亮
yuè er yuán yuè er liàng
Trăng rằm soi sáng trẻ con
月 饼 甜 呀 月 饼 香
yuè bǐng tián ya yuè bǐng xiāng
Bánh Trung thu ngọt, bánh Trung thu thơm
吃月饼呀看月亮
chī yuèbǐng ya kàn yuèliàng ya
Ăn bánh Trung thu, ngắm trăng
说说笑笑喜洋洋
shuō shuōxiào xiào xǐyángyáng
Nói nói cười cười ngất ngây
吃月饼呀看月亮呀
chī yuèbǐng ya kàn yuèliàng ya
Ăn bánh Trung thu ngắm ánh trăng
说 说 笑 笑 喜 洋 洋
shuō shuōxiào xiào xǐyángyáng
Cười cười nói nói ngất ngây.
Học tiếng Trung qua chủ đề là một cách học rất hiệu quả giúp cho người học cảm thấy thú vị trong việc học và có thể ghi nhớ từ vựng tiếng Trung. Trung tâm Tiếng trung Khánh Linh hy vọng bài viết với chủ đề này sẽ cung cấp cho bạn đặc biệt là người mới bắt đầu học tiếng Trung có một tài liệu hữu ích. Cảm ơn bạn đã dành thời gian để tham khảo tài liệu, chúc bạn học tiếng Trung thật tốt!