Các cách nói cố lên bằng tiếng Trung

1. Cố lên tiếng Trung là gì?

Khi xem phim Trung Quốc ta thường nghe “Chaiyo” hay “Chaizo”. Hai từ này được đọc như vậy nguyên nhân là do từ “加油!” (Cố lên!) có phiên âm  / Jiāyóu /, khi đọc na ná giống cụm từ Chaiyo, nên nhiều người viết như vậy để dễ đọc hơn.

1.1 Cấu tạo của từ khích lệ trong tiếng Trung

Chữ cố lên trong tiếng Trung được ghép bởi 2 từ là 加 (Jiā) và 油 (Yóu).

  • 加  / jiā /: Thêm, cộng
  • 油  / yóu /: Dầu

1.2 Nghĩa của từ 加油  / Jiāyóu /

Cố lên

Nghĩa đen:

加油  / jiāyóu /: Đổ xăng (Thêm xăng dầu vào các động cơ máy móc hay xe cộ).

Nghĩa bóng:

Về nghĩa bóng thì nó dùng để cổ vũ, khích lệ ủng hộ và cũng là một từ thường dùng trong đời sống hằng ngày khi muốn động viên ai đó.

⇒ Jiāyóu! – 加油 – Cố lên!

2. Cách viết và đọc cố lên bằng tiếng Trung

Chữ “Cố lên” trong tiếng Trung phát âm vô cùng quen thuộc và không còn mấy xa lạ là / Jiāyóu /, thường dùng để cổ vũ và khích lệ. Vậy nó được viết như thế nào, sử dụng ra sao? Bên dưới là chi tiết hướng dẫn viết từng nét của từ 加油 / Jiāyóu /.

2.1 Hướng dẫn chi tiết viết từng nét chữ 加 (jiā):

Bao gồm 2 bộ thủ:

  • Bộ Lực: 力  / lì /
  • Bộ Khẩu: 口  / kǒu /
    Hướng dẫn viết chữ 加

2.2 Hướng dẫn chi tiết viết từ 油 (yóu):

Bao gồm 2 bộ thủ:

  • Bộ Thủy: 氵  / shǔi /
  • Bộ Điền: 田  / tián /
    Cách viết chữ 油

3. Mẫu câu khích lệ động viên tiếng Trung giao tiếp

Cuộc sống không phải lúc nào cũng màu hồng luôn thuận buồm xuôi gió, cho dù là bạn hay bất cứ ai khi đối diện với khó khăn cũng cần được an ủi, động viên và cổ vũ. Dưới đây là tổng hợp những mẫu câu cổ vũ hay dùng trong tiếng Trung, các bạn cùng tham khảo.

3.1 Những câu nói cổ vũ thông dụng trong tiếng Hoa

Nếu như bạn đang thắc mắc không biết phải nói câu cổ vũ như thế nào cho “sang” thì đừng vội lướt qua, phía dưới là một số câu giao tiếp thông dụng của người Trung Quốc khi động viên, khích lệ ai đó. Hãy bỏ túi các câu này để có thể giao tiếp vừa chuẩn vừa hay như người bản ngữ.

加油!  Jiāyóu! Cố lên!
值得一试。  Zhídé yī shì. Đáng để thử, đừng ngại thử xem.
试一下。  Shì yīxià. Bạn cứ thử xem.
可以啊!  Kěyǐ a! Được đó!
很好啊!  Hěn hǎo a! Rất tốt đó!
赶快开始吧。  Gǎnkuài kāishǐ ba. Mau bắt tay vào thôi nào.
做得不错!  Zuò dé bùcuò! Làm tốt đấy! Bạn làm đúng rồi.
继续努力吧!  Jìxù nǔlì ba! Tiếp tục nỗ lực nào!
再接再厉。  Zàijiēzàilì. Hãy cứ tiến lên.
真为你骄傲!  Zhēn wèi nǐ jiāo’ào! Thật tự hào về bạn!
坚持住!  Jiānchí zhù! Hãy kiên trì nhé!
别放弃。  Bié fàngqì. Đừng từ bỏ.
再加把劲!  Zài jiā bǎ jìn! Hãy mạnh mẽ lên!
要坚强。  Yào jiānqiáng. Phải kiên cường lên.
永远不要放弃。  Yǒngyuǎn bùyào fàngqì. Nhất định không được từ bỏ.
永不言弃。  Yǒng bù yán qì. Không bao giờ bỏ cuộc.
加油吧! 你可以的!  Jiāyóu ba! Nǐ kěyǐ de! Cố lên, bạn làm được mà!
好点了吗?  Hǎo diǎnle ma? Đỡ hơn chưa?
没问题!  Méi wèntí! Không sao đâu!
不管怎么样我都支持你。  Bùguǎn zěnyàng wǒ dū zhīchí nǐ. Mặc kệ thế nào tôi cũng ủng hộ bạn.
你觉得怎么样?  Nǐ juédé zěnme yàng? Bạn cảm thấy thế nào rồi?
不要紧。  Bùyàojǐn. Không hề gì.
别担心!  Bié dānxīn! Đừng lo lắng!
算上我!  Suàn shàng wǒ! Hãy tin tôi!
我是好的影迷。  Wǒ shì hǎo de yǐngmí. Tôi là fan hâm mộ của bạn đó.
别紧张。  Bié jǐnzhāng. Đừng căng thẳng.
我会帮你打点的。  Wǒ huì bāng nǐ dǎdiǎn de. Tôi sẽ giúp đỡ bạn.
这很好。  Zhè hěn hǎo. Rất tốt.
我知道, 你一定能干好。  Wǒ zhīdào, nǐ yīdìng nénggàn hǎo. Tôi biết, bạn nhất định làm được mà.
你做的对。  Nǐ zuò dé duì. Bạn làm đúng đấy.
好做到了!  Hǎo zuò dàole!. Bạn làm được rồi.
我百分之支持你。  Wǒ 100%zhīchí nǐ. Tôi hoàn toàn ủng hộ bạn.
勇于追求梦想吧。  Yǒngyú zhuīqiú mèngxiǎng ba. Dũng cảm theo đuổi ước mơ đi.
一切皆有可能!  Yīqiè jiē yǒu kěnéng! Tất cả đều có thể mà!
别刷孩子气了, 振作起来。   Bié shuǎ háiziqìle, zhènzuò qǐlái. Đừng trẻ con nữa, phấn chấn lên.
别担心总会有办法的。  Bié dānxīn zǒng huì yǒu bànfǎ de. Đừng lo lắng, rồi sẽ có cách thôi.
振作起来。  Zhènzuò qǐlái. Phấn chấn lên nào.
你需要勇敢地面对困难。  Nǐ xūyào yǒnggǎn dì miàn duì kùnnán. Bạn cần phải dũng cảm đối mặt với khó khăn.
不管有什么事都不要气馁。   Bùguǎn fāshēng shénme dōu bùyào qìněi. Bất kể dù có chuyện gì cũng không được từ bỏ.
我会一直在这里支持你, 鼓励你。  Wǒ huì yīzhí zài zhèlǐ zhīchí nǐ, gǔlì nǐ. Tôi vẫn luôn ở đây ủng hộ, cổ vũ cho bạn.
祝贺你!  Zhùhè nǐ! Chúc mừng bạn!
相信自己。  Xiāngxìn zìjǐ. Hãy tin tưởng bản thân.
别灰心。  Bié huīxīn. Đừng bỏ cuộc.

3.2 Mẫu câu động viên khích lệ hay trong Tiếng Hoa

Đôi khi có thể chỉ là một câu nói đơn giản của bạn cũng có thể tạo ra động lực và niềm an ủi rất lớn cho người khác. Cho nên đừng tiếc vài lời nói để cổ cũ cho mọi người bạn nhé!

Những câu cổ vũ bằng tiếng Trung

不管是平时还是遇到逆境时, 你唯一的方法就是集中全力对付眼前的事, 永不放弃, 争取最佳结果。 而不应是躲避, 退缩, 恐惧。
/ Bùguǎn shì píngshí háishì yù dào nìjìng shí, nǐ wéiyī de fāngfǎ jiùshì jízhōng quánlì duìfù yǎnqián de shì, yǒng bù fàngqì, zhēngqǔ zuì jiā jiéguǒ. Ér bù yìng shì duǒbì, tuìsuō, kǒngjù /.
Dù là lúc bình thường hay trong nghịch cảnh, cách duy nhất của bạn là tập trung giải quyết những chuyện trước mắt, không bao giờ được bỏ cuộc và luôn luôn nỗ lực để đạt được kết quả tốt nhất. Nó không phải là rút lui hay sợ hãi.

其实年龄并不重要, 重要的是对年龄的态度: 是他左右了你的成功和失败。
/ Qíshí niánlíng bìng bù chóng yào, zhòngyào de shì duì niánlíng de tàidù: Shì tā zuǒyòule nǐ de chénggōng hé shībài /.
Thật ra tuổi tác không quan trọng, quan trọng là thái độ với tuổi tác: Nó quyết định sự thành bại của bạn.

我们能成为一个快乐的人,主要的原因就在于知道什么事情最好放弃,什么事情要坚持下去。
/ Wǒmen néng chéngwéi yīgè kuàilè de rén, zhǔyào de yuányīn jiù zàiyú zhīdào shénme shìqíng zuì hǎo fàngqì, shénme shìqíng yào jiānchí xiàqù /.
Chúng ta có thể trở thành một người vui vẻ hạnh phúc, nguyên nhân chính nằm ở chỗ ta biết điều gì là tốt nhất để từ bỏ và điều gì nên tiếp tục kiên trì.

当你身处困境, 碰到难题时, 想想你的远大目标吧! 为了大目标, 一切都可以忍! 千万别为了解一时之气丢掉长远目标, 振作起来。

/ Dāng nǐ shēn chǔ kùnjìng, pèng dào nántí shí, xiǎng xiǎng nǐ de yuǎndà mùbiāo ba! Wèile dà mùbiāo, yīqiè dōu kěyǐ rěn! Qiān wàn bié wèi liǎo jiè yīshí zhī qì diūdiào chángyuǎn mùbiāo, zhènzuò qǐlái /.
Khi lâm vào hoàn cảnh khổ cực hay gặp sự cố, hãy nghĩ đến những mục tiêu cao cao cả của mình! Vì mục tiêu lớn, mọi thứ đều có thể chịu đựng được cả! Đừng đánh mất mục tiêu dài hạn chỉ vì hiểu được hơi thở nhất thời mà nhụt chí, phấn chấn lên nào.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo
0989513255