CÁC LOẠI CÂU SO SÁNH TRONG TIẾNG TRUNG
1. Câu so sánh chữ “比
Câu chữ “比” dùng để so sánh hơn giữa hai sự vật.
* Khi đi với tính từ
Dạng khẳng định: A 比 B + tính từ
Ví dụ:
英语比汉语难。
Yīngyǔ bǐ Hànyǔ nán.
Tiếng Anh khó hơn tiếng Trung.
Dạng phủ định: A 没有 B + tính từ
Ví dụ:
英语没有汉语难。
Yīngyǔ méiyǒu Hànyǔ nán.
Tiếng Anh không khó như tiếng Trung.
* Khi đi với động từ
Dạng khẳng định: A 比 B + động từ + tân ngữ
Ví dụ:
他比我喜欢听音乐。
Tā bǐ wǒ xǐhuān tīng yīnyuè.
Anh ấy thích nghe nhạc hơn tôi.
Dạng phủ định: A 没有 B + động từ + tân ngữ
Ví dụ:
他没有我喜欢听音乐。
Tā méiyǒu wǒ xǐhuān tīng yīnyuè.
Anh ấy không thích nghe nhạc như tôi.
* Khi động từ mang theo bổ ngữ trạng thái
Dạng khẳng định:
- A 比 B + động từ + 得 + tính từ = A + động từ + 得 + 比 + B + tính từ
- A + (động từ) + tân ngữ + động từ lặp lại + 得+ 比+ B + tính từ = A + động từ + tân ngữ +比+ B +động từ lặp lại +得 + tính từ
Ví dụ: 他比我学得好。 = 他学得比我好。
Tā bǐ wǒ xué dé hǎo. = Tā xué dé bǐ wǒ hǎo.
Anh ấy học tốt hơn tôi.
他(学)汉语学得比我好。 = 他学汉语比我学得好。
Tā (xué) Hànyǔ xué dé bǐ wǒ hǎo. = Tā xué Hànyǔ bǐ wǒ xué dé hǎo.
Anh ấy học tiếng Trung giỏi hơn tôi.
Dạng phủ định: Tương tự như khi đi với tính từ
Ví dụ: 他没我跑得快。 = 他跑得没我快。
Tā méi wǒ pǎo dé kuài. = Tā pǎo dé méi wǒ kuài.
Anh ấy không chạy nhanh bằng tôi.
Chú ý: Trước tính từ ta có thể dùng thêm phó từ trình độ “更”,“还”, nhưng KHÔNG ĐƯỢC DÙNG các phó từ trình độ như “很”,“非常”,“太” ,“ 特别 ” …
Ví dụ:
英语比 汉语更难。
Yīngyǔ bǐ Hànyǔ gèng nán.
Tiếng Anh còn khó hơn tiếng Hán.
2 他学得比我还好。
Tā xué dé bǐ wǒ hái hǎo.
Anh ta còn học giỏi hơn cả tôi.
* Khi biểu thị sự chênh lệnh giữa 2 sự vật mang tính chất tương đối, ta dùng cách sau:
Biểu thị sự chênh lệnh ít :
(+) A + 比 +B + tính từ + 一点 儿/一些
(+) A + động từ + 得 + 比 + B + tính từ + 一点 儿/一些
(+) A +比 + B + động từ + 得 + tính từ + 一点 儿/一些
Ví dụ:
他跑得比我快一点儿。 = 他跑得比我快一些。
Tā pǎo dé bǐ wǒ kuài yìdiǎnr. = Tā pǎo dé bǐ wǒ kuài yìxiē.
Anh ấy chạy nhanh hơn tôi một chút.
他比我跑得快一点 儿。 = 他比我跑得快一些。
Tā bǐ wǒ pǎo dé kuài yìdiǎnr. = Tā bǐ wǒ pǎo dé kuài yìxiē.
Anh ấy chạy nhanh hơn tôi một chút.
2. Câu so sánh với chữ “有”
Dạng khẳng định: A 有 B +( 这么/ 那么) + tính từ
汉语有英语(这么/ 那么)难吗?
Hànyǔ yǒu yīngyǔ (zhème/ nàme) nán ma?
Tiếng Trung có khó như tiếng Anh không?
Dạng phủ định: A 没有 B +( 这么/ 那么) + tính từ
汉语没有英语(这么/ 那么)难。
Hànyǔ méiyǒu Yīngyǔ (zhème/ nàme) nán.
Tiếng Trung không khó như tiếng Anh.
3. Câu so sánh hơn “更” và hơn nhất “最”
Ví dụ:
哥哥比弟弟高。爸爸比哥哥更高。爸爸最高。
Gēge bǐ dìdi gāo. Bàba bǐ gēge gèng gāo. Bàba zuìgāo.
Anh trai cao hơn em trai. Bố cao hơn cả anh trai. Bố cao nhất.
4.Câu so sánh dùng 像
例如(Ví dụ):
他很像他母亲。Tā hěn xiǎng tā mǔqīn.
Dịch: Anh ấy rất giống mẹ anh ấy.
他的性格很像他爸爸。Tā de xìng gé hěn xiàng tā bà ba.Dịch: Tính cách của anh ấy giống hệt bố anh ấy
他的脸和墙上那张脸像得惊人。Tā de liǎn hé qiáng shàng nà zhāng liǎn xiàng dé jīng rén.
Dịch: Mặt của anh ấy và khuôn mặt ở trên tường giống nhau đến kinh người.
Chú ý 1: khi dùng câu so sánh
像 cũng có thể dùng chung với 一般,一样,这样 hoặc 那样.
例如(Ví dụ):
他不像你这样聪明但像你一样勤奋。Tā bù xiàng nǐ zhèyàng cōngmíng dàn xiàng nǐ yīyàng qínfèn.
Dịch: Anh ấy không thông minh như anh, nhưng cần cù phấn đấu giống anh.
Chú ý 2 :khi dùng câu so sánh
一般 khi là trợ từ có nghĩa là “giống như”, có thể dùng một mình, cũng có thể dùng kết hợp với 像.
例如(Ví dụ):
眼睛像秋水一般明亮。Yǎnjīng xiàng qiūshuǐ yībān míngliàng.
Dịch: Mắt sáng như nước mùa thu.
5.Câu so sánh dùng 一样
Chú ý 1: khi dùng câu so sánh
一样 là tính từ, nghĩa là “giống nhau”, có thể làm vị ngữ, định ngữ.
例如(Ví dụ):
这两件衣服的颜色一样。Zhè liǎng jiàn yīfú de yánsè yīyàng.
Dịch: Hai bộ quần áo này màu sắc y hệt nhau.
他们俩的家庭条件不一样。Tāmen liǎ de jiātíng tiáojiàn bù yīyàng.
Dịch: Hòan cảnh gia đình của hai người họ không giống nhau.
Chú ý 2: khi dùng câu so sánh
Trước 一样 có thể dùng ngữ giới tân 跟 làm trạng ngữ
例如(Ví dụ):
他的性格跟她的性格一样。Tā dì xìng gé gēn tā dì xìng gé yí yàng.
Dịch: Tính cách của anh ấy giống tính cách của cô ấy.
Chúc các bạn học tiếng Trung vui vẻ!