Trợ từ động thái 着 – zhe、了- le、过- guò、看 – kàn
* 着- zhe: Đứng sau động từ hoặc tính từ, biểu thị động tác đang tiến hành hoặc trạng thái đang diễn ra
Ví dụ:
– 你说吧我在听着呢。
nǐ shuō ba wǒ zài tīng zhe ne.
Cậu nói đi tớ đang nghe này.
– 我看灯亮着,肯定有人。
kǒ kàn dēngliàngzhe, kěndìng yǒurén.
Tớ thấy đèn vẫn sáng đèn, nhất định có người.
*了- le: Đứng sau động từ hoặc tính từ biểu thị động tác hoặc trạng thái đã xảy ra rồi.
Ví dụ:
– 上星期只晴了两天。
shàng xīngqī zhǐ qíngle liǎng tiān.
Tuần trước chỉ nắng có hai ngày.
– 这道题你做错了。
zhè dào tí nǐ zuò cuòle.
Câu này cậu làm sai rồi.
*过 – guò: Dùng sau động từ hoặc tính từ, phía trước có thể thêm phó từ “曾经“
Ví dụ:
– 我曾经去过大连。
xǒ céngjīng qù guò dàlián.
Tôi từng đi qua Đại Liên.
– 我们吃过亏,上过当,有经验了。
wǒmen chīguò kuī, shàngguò dàng, yǒu jīngyàn le.
Chúng tôi đã từng bị thua thiệt, bị mắc lừa nên đã có kinh nghiệm.
* 看 – kàn: Dùng sau động từ hoặc tính từ lặp lại biểu thị “thử làm gì đó”
Ví dụ:
– 刚才你听到什么,说说看。
gāngcái nǐ tīngdào shénme, shuō shuō kān.
Lúc nãy cậu nghe thấy cái gì, nói nghe xem.
– 你别放弃, 先做几天看。
nǐ bié fàngqì, xiān zuò jǐ tiān kān.
Cậu đừng từ bỏ cứ làm thử vài ngày trước đi.
c. Trợ từ ngữ khí 的、了、呢、吧、吗、啊。
– Thường đứng cuối câu biểu thị ngữ khí hoặc dùng giữa câu biểu thị ngắt nghỉ.
Ví dụ:
– 你唱歌唱得好好听啊!
nǐ chànggē chàng de hǎohǎo tīng a!
Cậu hát hay quá!
– 他是会来的。
tā shì huīlái de.
Cậu ấy nhất định sẽ tới.
– 我不是说一会儿就来陪你了吗?
wǒ búshì shuō yíhuī’er jiù lái péi nǐle ma?
Không phải tôi nói lát nữa qua bầu bạn với cậu sao?
– 我们走吧!
wǒmen zǒu ba!
Chúng ta đi thôi
– 你别说话了。
nǐ bié shuōhuàle.
Cậu đừng nói nữa.
– 我没做什么,你才辛苦呢。
wǒ méi zuò shénme, nǐ cái xīnkǔ ne.
Tôi có làm gì đâu, cậu mới vất vả chứ.
d. Trợ từ khác 所- suǒ、给- gěi、连 – lián、们 – men,、似的 – shì de、一样 – yíyàng
* 所 – suǒ
Ví dụ:
– 看问题片面,容易被表面现象所迷惑。
kàn wèntí piànmiàn, róngyì bèi biǎomiàn xiànxiàng suǒ míhuò.
Nhìn vấn đề một cách phiến diện dễ bị các hiện tượng bên ngoài chi phối.
– 这个问题是为实践所证明。
zhège wèntí shì wèi shíjiàn suǒ zhèngmíng.
Vấn đề này được chứng minh bằng thực tế.
*给 – gěi: Thường đứng trước động từ biểu thị trạng thái bị động
Ví dụ:
– 钱包被小偷给偷走了。
qiánbāo bèi xiǎotōu gěi tōu zǒule.
Ví tiền bị trộm lấy mất rồi.
– 房间我都给收拾好了。
fángjiān wǒ dōu gěi shōushi hǎole.
Tôi đã dọn phòng xong rồi.
*连- lián
Ví dụ:
– 这件事我连想都没想过。
zhè jiàn shì wǒ lián xiǎng dōu méi xiǎngguò.
Chuyện này đến nghĩ tôi cũng chưa từng nghĩ tới.
– 连三岁的孩子也懂这个道理。
lián sān suì de háizi yě dǒng zhège dàolǐ.
Đến đứa trẻ ba tuổi cũng hiểu đạo lý này.
*们 – men: Đứng sau danh từ chỉ người, biểu thị số nhiều
Ví dụ:
- – 同志们 /tóngzhìmen/: các đồng chí
- 同学们 /tóngxuémen/: các bạn học
- 老师们 /lǎoshīmen/: các thầy cô
- 三个工人们 /sān gè gōngrénmen/: ba người công nhân
- 2.Một số lưu ý khi sử dụng trợ từ trong tiếng TrungTrợ từ phần lớn đều đọc nhẹ
Ví dụ:
– 我好喜欢那双黑色的鞋子。
wǒ hǎo xǐhuān nà shuāng hēisè de xiézi.
Tôi rất thích đôi giày màu đen kia.– 他高兴地说:“我们一起去吧”“
tā gāoxìng de shuō: “wǒmen yīqǐ qù ba “
Anh ấy vui mừng nói: “Chúng ta đi thôi.”Trợ từ ngữ khí có thể dùng độc lập một mình ở cuối câu còn trợ từ kết cấu thì không được.
Ví dụ:
– 这本书是新出版的书。(Trợ từ kết cấu)
zhè běn shū shì xīn chūbǎn de shū.
Cuốn sách này là sách mới xuất bản.– 那样说是可以的。(Trợ từ ngữ khí)
Nnàyàng shuō shì kěyǐ de.
Nói như thế cũng được.Đều phụ thuộc vào từ, đoản ngữ hoặc câu, không thể sử dụng độc lập.