BỔ NGỮ TRẠNG THÁI
1. Định nghĩa
Bổ ngữ trạng thái là bổ ngữ dùng “ 得 ”để nối giữa động từ và tính từ.
2. Chức năng
Bổ ngữ trạng thái dùng để miêu tả, phán đoán hoặc đánh giá kết quả, mức độ, trạng thái…của một động tác thường xuyên, đã hoặc đang xảy ra.
3. Cấu trúc
3.1 Dạng khẳng định
Chủ ngữ + động từ + 得 + tính từ
Ví dụ:
1. 他跑得很快。
Tā pǎo de hěn kuài. Anh ấy chạy rất nhanh. |
2. 她长得很漂亮。
Tā zhǎng de hěn piàoliang. Cô ấy rất xinh đẹp. |
3. 今天我起得很早。
Jīntiān wǒ qǐ de hěn zǎo. Hôm nay tôi dậy rất sớm. |
4. 你说得对。
Nǐ shuō de duì. Bạn nói đúng. |
3.2 Dạng phủ định
Chủ ngữ + động từ + 得 + 不 + tính từ
Ví dụ:
1. 他长得不帅。
Tā zhǎng de bù shuài. Cậu ấy lớn lên không đẹp trai. |
2. 他学得不好。
Tā xué de bù hǎo. Anh ấy học không tốt. |
3.3 Dạng nghi vấn
Chủ ngữ + động từ + 得 + tính từ + 不 + tính từ?
Chủ ngữ + động từ + 得 + tính từ + 吗?
Chủ ngữ + động từ + 得 + 怎么样?
Ví dụ:
1. 他跑得快不快?
Tā pǎo de kuài bùkuài? Cậu ấy chạy có nhanh không? |
3. 她写得怎么样?
Tā xiě de zěnme yàng? Cô ấy viết như thế nào? |
2. 他说得流利吗?
Tā shuō de liúlì ma? Anh ấy nói lưu loát không? |
4. 你唱得好听不好听?
Nǐ chàng de hǎotīng bù hǎotīng? Bạn hát có hay không? |
* Chú ý: Nếu động từ mang tân ngữ thì có 2 cách như sau:
Ví dụ | Cách 1:
Lặp lại động từ Chủ ngữ + động từ + tân ngữ + động từ + 得 + tính từ |
Cách 2:
Đưa tân ngữ lên trước động từ, sau chủ ngữ Chủ ngữ + tân ngữ + động từ + 得 + tính từ |
1. Anh ấy viết chữ Hán rất đẹp. | 他写汉字写得很好看。
Tā xiě hànzì xiě de hěn hǎokàn |
他汉字写得很好看。
Tā hànzi xiě de hěn hǎokàn |
2. Bài tập hôm nay anh ấy làm rất tốt. | 他做今天的作业做得很好。
Tā zuò jīntiān de zuòyè zuò de hěn hǎo. |
他今天的作业做得很好。
Tā jīntiān de zuòyè zuò de hěn hǎo. |
3. Anh ấy nói tiếng Trung rất lưu loát. | 他说汉语说得很流利。
Tā shuō hànyǔ shuō de hěn liúlì. |
他 汉语说得很流利。
Tā hànyǔ shuō de hěn liúlì |
4. Phân biệt trạng ngữ và bổ ngữ trạng thái
Ví dụ:
1. 明天他早起 →“早” là trạng ngữ của “起”.
Ngày mai anh ấy dậy sớm.
2. 今天他起得早 →“早”là bổ ngữ trạng thái của “起”.
Hôm nay anh ấy dậy sớm.
– Bổ ngữ trạng thái do tính từ đảm nhiệm, đánh giá mức độ của hành động, thường là hành động đã xảy ra.
– Trạng ngữ do tính từ đảm nhiệm, nói rõ trạng thái, phương thức của hành động, thường chỉ động tác thường xuyên xảy ra, sắp xảy ra trong tương lai hoặc có ý khuyên bảo.
5. Bổ ngữ tình thái
– Là một dạng khác của bổ ngữ trình độ(情态补语) là bổ ngữ cũng được đặt sau động từ hoặc tính từ, nhằm nói rõ động từ, tính từ đó diễn ra như thế nào.
– Phía sau “得” thường là cụm động từ, đoản ngữ hoặc phân câu ngắn.
– Cấu trúc:
Chủ ngữ + động từ + 得 + cụm động từ / câu
1. 他气得跳起来了。
Tā qì de tiào qǐlái le. Anh ta tức đến nỗi nhảy dựng lên. |
2. 他写汉语写得手也疼了。
Tā xiě hànyǔ xiě de shǒu yě téngle. Cậu ấy viết chữ Hán đến nỗi đau cả tay. |
6. Bổ ngữ trình độ
– Bổ ngữ trình độ, hay còn gọi là bổ ngữ mức độ (程度补语) là bổ ngữ được đặt sau động từ hoặc tính từ, nhằm nói rõ động từ, tính từ đó đạt tới mức độ nào.
Động từ / Tính từ + 多了 / 极了 / 远了
1. 他的病好多了。 ♥ Bệnh tình của anh ấy đã đỡ đi nhiều rồi. 2. 我觉得汉语比英语难多了。 ♥ Tôi thấy tiếng Trung khó hơn tiếng Anh nhiều. 3. 看到我的大学录取通知书,爸妈高兴极了。♥ Nhìn thấy giấy báo trúng tuyển đại học của tôi, ba má mừng hết lớn.
|
4. 过桥米线好吃极了。
♥ Mì Qua Cầu (đặc sản Vân Nam, Trung Quốc) ngon không thể tả. 5. 兄弟俩的性格差远了。 ♥ Tính cách hai anh em nó khác xa nhau nhiều lắm. |
Động từ / Tính từ + 死 / 坏 / 透 + 了
1. 行李重死了,我拿不起来。 ♥ Hành lý nặng chết đi mất, tớ vác không nổi. 2. 今天的天气糟糕透了。 ♥ Thời tiết hôm nay tệ hết sức tệ. 3. 这么久不见,我都快想死了。 ♥ Lâu rồi không gặp, nhớ chết mất. |
4. 太冷了,我都冻坏了。
♥ Lạnh quá sá lạnh, chết cóng mất. 5. 他什么都问我,烦死了。 ♥ Cái gì nó cũng hỏi tôi, phiền chết đi được. |
Bài học về bổ ngữ trình độ và bổ ngữ tình thái đến đây là hết rồi. Nội dung bài học hôm nay của tụi mình siêu nhiều luôn, các bạn nhớ học bài thật kỹ và ôn bài thật chăm đấy nhé, đừng có lười à nha. Còn nữa, các bạn nhớ siêng siêng ghé thăm TIẾNG TRUNG KHÁNH LINH để học thêm nhiều bài học hay về tiếng Trung nha!