Trong quá trình học tiếng Trung, chắc hẳn không ít bạn bị nhầm lẫn khi sử dụng hai từ “会” và “知道”. Hai chữ này đều mang nghĩa là “biết”, nhưng cách sử dụng của chúng lại không giống nhau. Vậy hai từ này khác nhau như thế nào? Hãy cùng Tiếng Trung Khánh Linh phân biệt cách sử dụng của 会 và 知道 nhé!
会 | 知道 | |
Giống nhau | Cả hai từ đều thể hiện sự biết về một việc gì đó.
Ví dụ: 1.他会打篮球。 Tā huì dǎ lánqiú. Anh ấy biết đánh bóng rổ. 2.他知道老师的名字。 Tā zhīdào lǎoshī de míngzi. Anh ấy biết tên của thầy giáo. Phủ định của 2 động từ trên là “不会” /bù huì/ và “不知道” /bù zhīdào/, đều có nghĩa là không biết. |
|
Khác nhau |
Thể hiện biết làm một kỹ năng, trải qua học tập, rèn luyện.
Chú ý: Nếu ai hỏi bạn biết làm gì đó không hoặc biết chơi môn thể thao nào không, bạn nên trả lời là 会 hoặc 不会. |
Thể hiện biết một thông tin, không cần phải học hỏi cũng biết.
Chú ý: Nếu ai hỏi bạn biết một thông tin khách quan nào đó không, bạn nên trả lời là 知道 hoặc 不知道. |
1.他会说中文。
Tā huì shuō zhōngwén. Anh ấy biết nói tiếng Trung Quốc. 2.我会打篮球,妈妈会跳舞。 Wǒ huì dǎ lánqiú, māma huì tiàowǔ. Tôi biết đánh bóng rổ, mẹ biết khiêu vũ. |
1.我知道你是个好人。Wǒ zhīdào nǐ shìgè hǎorén.
Tôi biết anh là một người tốt. 2.你知道他的名字吗? Nǐ zhīdào tā de míngzi ma? Cậu biết tên anh ta không? |
|
Mang nghĩa có thể, có khả năng.
1. 树上的果熟了,自然会掉下来。 Shù shàng de guǒ shúle, zìrán huì diào xiàlái. Quả trên cây chín rồi lẽ tự nhiên sẽ rơi xuống. |
||
Khi là phó từ “会” dịch là “sẽ”.
1.明天我会来看你。 Míngtiān wǒ huì lái kàn nǐ. Ngày mai tôi sẽ đến thăm bạn. 2.我不会跟你见面。 Wǒ bù huì gēn nǐ jiànmiàn. Tôi sẽ không gặp bạn. |
Xem thêm: Cách sử dụng của 等 trong tiếng Trung