Cách sử dụng của 等 trong tiếng Trung

Cách sử dụng 等 /děng/ trong tiếng Trung

1. Đặt phía sau các từ hay cụm từ được nên ra để chỉ rõ chưa kết thúc có nghĩa là vân vân

Ví dụ:

(1) 近几年来,工业、农业、商业、交通运输业、文化教育等各方面都取得了巨大的成就。
jìn jǐ nián lái , gōng yè , nóng yè , shāng yè , jiāo tōng yùn shū yè , wén huà jiào yù děng gè fāng miàn dōu qǔ de le jù dà de chéng jiù .
Mấy năm gần đây, các phương diện như công nghiệp, nông nghiệp, thương nghiệp, giao thông vận tải, văn hóa và giáo dục v.v. đều đạt được những thành tựu to lớn.

(2) 农村要注意收听气象广播,以便预防水、旱、风、冻等自然灾害。
nóng cūn yào zhù yì shōu tīng qì xiàng guǎng bō , yǐ biàn yì fáng shuǐ , hàn , fēng , dòng děng zì rán zāi hài .
Các vùng nông thôn phải chú ý theo dõi các thông tin khí tượng trên đài để tiện đề phòng các thiên tai như lũ lụt, hạn hán, gió, rét v.v.

(3) 乡里最近购买了钢筋、水泥、砖瓦等大批建筑材料,供农民建屋之用。
xiāng lǐ zuì jìn gòu mǎi le gāng jīn , shuì nì , zhuān wǎ děng rén pī jiàn wù zhī yòng .
Gần đây xã đã mua một lượng lớn vật liệu xây dựng như sắt thép, xi măng, gạch ngói v.v. để cung cấp cho nông dân xây dựng nhà ở.

(4) 我家阳台上种有梅花、石榴、樱桃、月季等,花开不断。
wǒ jiā yáng tái shàng zhòng yǒu mēi huā , shí liú , yīng táo , yuè jié děng , huā kāi bú duàn .
Các loài hoa trồng trên sân thượng nhà tôi như hoa mai, hoa thạch lựu, hoa anh đào, hoa hồng v.v. đều đua nhau nở hoa.

Lưu ý: Trong 3 ví dụ đầu, phía sau của từ “等”là từ chỉ sự tổng quát, trước và sau có mối liên hệ chặt chẽ với nhau và buộc phải liên tục, còn kết cấu của từ “等” trong câu thứ 4 lại phải dùng dấu phẩy.

Đồng nghĩa: Từ “等等” cũng có nghĩa như từ “等” nhưng ngữ khí mạnh hơn, phía sau thường không đi với từ chỉ sự tổng hợp.

(1) Các loại dấu chấm câu như là dấu chấm cuối câu, dấu phẩy, dấu ngắt, dấu chấm phẩy, và dấu hai chấm v.v. đều có cách dùng khác nhau.

(2) Cách dùng của các dấu chấm câu là: dấu chấm được đặt ở cuối câu, dấu phẩy biểu thị sự ngừng ngắt trong một câu nói, dâu ngắt biểu thị sự ngừng ngắt giữa các danh từ được liệt kê hoặc giữa các cụm từ, dấu chấm phẩy biệu thị ngừng ngắt giữa các phân câu đẳng lập, dấu hai chấm biểu thị nội dung được nhắc đến ở phía sau, cũng có khi biểu thị nội dung được tổng kết ở bên trên,v.v..

2. Đặt sau tên người hay tên địa danh thường dùng “等” mà không dùng “等等” .

Ví dụ:

(1)得奖的有李光明、张学攻等
Dé jiǎng de yǒu lǐguāngmíng, zhāng xué gōng děng
Những người đoạt giải gồm có Lý Quang Minh, Trương Học Công v.v.

(2)我最近去了北方几个城市,包括北京、天津,济南等
Wǒ zuìjìn qùle běifāng jǐ gè chéngshì, bāokuò běijīng, tiānjīn, jǐnán děng
Gần đây tôi đã đi mấy thành phố ở miền Bắc như Bắc Kinh, Thiên Tân, Tế Nam v.v.

3. Đặt sau một từ hay một cụm từ để giản lược các sự vật khác cùng chủng loại.

Ví dụ:

(1) 外出旅游,毛巾等盥洗用品,必须随身携带。
wài chū lǔ yóu , mào jīn děng xǐ yòng pǐn , bì xū suí shēn xié dài .
Khi đi xa du lịch, cần phải mang theo bên mình những đồ dùng tắm gội như khăn lông v.v.

(2) 浙北嘉兴等地盛产稻米。
zhè běi Jiā Xìng děng de shèng chǎn dào mǐ .
Gia Hưng và những vùng khác ở phía Bắc Chiết Giang sản xuất nhiều nhất lúa gạo.

(3) 学校建屋等情,已上报有关部门请示。
xué xiào jiàn wù děng qíng , yǐ shàng bào yǒu guān bù mén qǐng shì .
Việc xây dựng trường học và những vấn đề khác đều được báo cáo lên các cơ quan hữu quan để xin ý kiến.

(4) 听说购买录音机等等,工会可以同意。
tīng shuō gòu mǎi lù yìn jī děng děng , gōng  huì kě yǐ tóng yì .
Máy cát-xét và những thứ đã nói cần phải mua, tổ chức công đoàn có thể đồng ý.

Lưu ý: Khi đã dùng từ “等” hay “等等” thì không cần dùng dấu chấm lửng (……) nữa.

4. Biểu thị việc liệt kê đã kết thúc, thường đề cập đến tổng số các thành phần được liệt kê.

Lưu ý: Trong trường hợp này chỉ được dùng “等” mà không được dùng“等等”。

Ví dụ:《诗》、《书》、《礼》、《易》、《春秋》等五部儒家经典合成“五经”。
shī , shū , lǐ , yì , chūn qiū děng wǔ bù rú jiā jīng diǎn hé chéng ” wǔ jīng ”
Năm bộ kinh điển của Nho gia là kinh thi, kinh thư, kinh lễ, kinh dịch, kinh xuân thu hợp thành “ngũ kinh”.

Thực từ: Từ “等” và “等等” trong ví dụ “等你回来再说” và ví dụ “请你在车站等等他” là động từ.

XEM NGAY: 20 lỗi thường gặp trong tiếng Trung

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo
0989513255