Bổ Ngữ Xu Hướng Mở Rộng Trong Tiếng Trung (P.2)

Bổ ngữ xu hướng là một trong tám loại bổ ngữ quan trọng : bổ ngữ kết quả, bổ ngữ thời lượng, bổ ngữ mức độ,… cần nắm vững trong tiếng Trung. Hôm nay, tiengtrungkhanhlinh sẽ giới thiệu cho bạn tất tần tật về những vấn đề cần lưu ý khi học bổ ngữ xu hướng – một loại bổ ngữ tương đối phức tạp trong tiếng Trung.

Đnh nghĩa b ng xu hưng:

Bổ ngữ xu hướng được đặt sau động từ dùng để biểu thị phương hướng của hành động, động tác. Bổ ngữ xu hướng bao gồm 2 loại: Bổ ngữ xu hướng đơn và bổ ngữ xu hướng kép.
Bây giờ, chúng ta cùng nhau tìm hiểu chi tiết cách dùng của từng loại nhé.

B ng xu hưng đơn:

Đnh nghĩa:

Bổ ngữ xu hướng đơn 来 và 去 được đặt sau động từ, 来dùng khi biểu thị hành động hướng về phía người nói, gần phía người nói và được dịch là “đây”, 去 dùng khi hành động hướng về phía xa người nói và được dịch là “kia”.

Cu trúc:

  • Nếu tân ngữ là từ chỉ nơi chốn:

Đng t + Tân ng (Nơi chn) + /

Ví d林老师不在办公室,他了。
           Lín lǎoshī bùzài bàngōngshì, tā huí jiā qùle.
Thầy Lâm không có ở văn phòng, thầy ấy về nhà rồi.

  • Nếu tân ngữ không phải là từ chỉ nơi chốn:

Đng t + Tân ng + /

Đng t + / + Tân ng

Ví d你看,服务员账单了 (Hoặc: 你看,服务员拿来账单了)
           Nǐ kàn, fúwùyuán ná zhàngdān láile (Hoặc: Nǐ kàn, fúwùyuán ná lái zhàngdānle)
Cậu xem, phục vụ mang hóa đơn tới rồi kìa.

B ng xu hưng kép:

Bảng 13 từ bổ ngữ xu hướng kép:

上来 下来 进来 出来 回来 过来 起来
上去 下去 进去 出去 回去 过去 X

Công thc:

  • Nếu tân ngữ là từ chỉ nơi chốn:

Đng t + ////// + Tân ng (Nơi chn) + /

  • Nếu tân ngữ không phải là từ chỉ nơi chốn:

Động từ + ////// + Tân ngữ + /

Động từ +////// +/ + Tân ngữ

上来/上去:

  • Biểu thị xu hướng từ thấp lên cao.

Ví d:
A: 这里的风景很美,你们快爬上来吧。
Zhèlǐ de fēngjǐng hěn měi, nǐmen kuài pá shànglái ba.
B: 好的,我们马上爬上去。
Hǎo de, wǒmen mǎshàng pá shàngqù.

  •  Biểu thị nghĩa tiếp cận.

Ví d:
A: 我要骑快点儿,她快追上来了。
Wǒ yào qí kuài diǎnr, tā kuài zhuī shàngláile.
B:加油,快一点,我快追上她去了。
Jiāyóu, kuài yīdiǎnr, wǒ kuài zhuī shàng tā qùle.

 

下来/下去:

  •  Biểu thị xu hướng từ cao xuống thấp:

Ví d:
A: 上面太高了,很危险, 快走下来。
Shàngmiàn tài gāole, hěn wéixiǎn, kuàizǒu xiàlái.
B: 好的,我现在九走下去。
Hǎo de, wǒ xiànzài jiǔ zǒu xiàqù.

  • 下来 biểu thị động tác hoặc trạng thái tiếp diễn từ quá khứ tới hiện tại, 下去 biểu thị trạng thái hoặc động tác tiếp diễn từ hiện tại tới tương lai. Cả hai đều dịch là “tiếp tục”.

Ví d:
虽然很辛苦,但她还是坚持下来,最后取得了第一名。
Suīrán hěn xīnkǔ, dàn tā háishì jiānchí xiàlái, zuìhòu qǔdéle dì yī míng.
就算学中文有多么难,我也坚持下去。
Jiùsuàn xué zhōngwén yǒu duōme nán, wǒ yě jiānchí xiàqù.

  • 下来 biểu thị sự vật chuyển sang trạng thái tĩnh, bị cố định, dịch là “lại”

Ví d:
老师一来,学生们就安静下来。
Lǎoshī yī lái, xuéshēngmen jiù ānjìng xiàlái.

  • 下来 biểu thị sự vật trở về trạng thái bình thường, hoặc chuyển từ cường độ mạnh sang nhẹ, dịch là “lại”.

Ví d:
经过三个月的锻炼,我终于瘦下来了。
Jīngguò sān gè yuè de duànliàn, wǒ zhōngyú shòu xiàláile.

  • Biểu thị nghĩa từ cấp cao chuyển xuống cấp thấp, dùng 下来 khi người nói là cấp dưới hoặc nhỏ tuổi hơn, dùng 下去 khi người nói là cấp cao hoặc lớn tuổi hơn.

Ví d:
A: 小月,老师说:“分表我发下去了,你们跟班长联系.” 我们去找班长吧。
Xiǎo yuè, lǎoshī shuō:“Fēn biǎo wǒ fā xiàqùle, nǐmen gēn bānzhǎng liánxì.” Wǒmen qù zhǎo bānzhǎng ba.
B: 老师发下来了?好,我们快走吧。
Lǎoshī fā xiàláile? Hǎo, wǒmen kuàizǒu ba.

过来/过去:

Bổ ngữ xu hướng 过来/过去
  • Biểu thị xu hướng đi ngang qua, dùng 过来 khi hướng về người nói, dịch là “qua đây”, dùng 过去 khi hướng xa người nói, dịch là “qua đó”.

Ví d:
A: 你什么时候把文章给我发过来?
Nǐ shénme shíhòu bǎ wénzhāng gěi wǒ fā guòlái?
B: 不好意思,现在我马上给你发过去。
Bù hǎoyìsi, xiànzài wǒ mǎshàng gěi nǐ fā guòqù.

  • 过来 biểu thị chuyển từ trạng thái không tốt sang trạng thái tốt, thường dùng với những động từ: 明白,醒,活, 救,暖和,抢救,改,….Còn 过去 biểu thị từ trạng thái tốt, bình thường  sang trạng thái không tốt, thường dùng với những động từ như 昏,睡,昏迷

Ví d:
她刚醒过来,现在又昏过去了。
Tā gāng xǐng guòlái, xiànzài yòu hūn guòqùle.

  • Biểu thị có hoặc không có khả năng thực hiện để làm một vài việc, do đó thường kết hợp với bổ ngữ khả năng:

KĐ:Đng t + 过来

PĐ:Đng t +  + 过来

Ví d:
这么大的房间,就我一个人一定收秴不过来。
Zhème dà de fángjiān, jiù wǒ yīgè rén yīdìng shōu hé bùguò lái.

出来/出去:

  • Biểu thị xu hướng từ trong ra ngoài, dùng 出来 khi người nói ở ngoài, dịch là “ra đây”; dùng 出去 khi người nói ở bên trong, dịch là “ra kia”.

Ví d:
一看见妹妹摔倒了她就跑出去扶妹妹起来。
Yī kànjiàn mèimei shuāi dǎo le tā jiù pǎo chūqù fú mèimei qǐlái.
女儿看见我跑出来就放声大哭。
Nǚ’ér kànjiàn wǒ pǎo chūlái jiù fàngshēng dà kū.

  • 出去 biểu thị động tác được thực hiện từ trong ra ngoài, dịch là “ra”, thường dùng với các từ :说,租,传,公布,….

Ví d:
跟你说这件事,这是我的秘密,你千万别说出来哦。
Gēn nǐ shuō zhè jiàn shì, zhè shì wǒ de mìmì, nǐ qiān wàn bié shuō chūlái ó.

  • 出来 biểu thị thông qua sự phân tích, suy ngẫm nhận ra người hoặc vật, dịch là “ra”, thường dùng với: 听,认,查,….

Ví d:
我听出来了,这首歌是周杰伦的《烟花易冷》。
Wǒ tīng chūláile, zhè shǒu gē shì zhōujiélún de “yānhuā yì lěng”.

  • 出来 biểu thị từ trạng thái không có đến có, từ không rõ ràng đến rõ ràng, dịch là “ra”, thường dùng với các từ “想,画,写,洗,印,弄,设计,…

Ví dụ:
那是我们昨天照的照片,刚洗出来了。
Nà shì wǒmen zuótiān zhào de zhàopiàn, gāng xǐ chūláile.

起来:

  • Biểu thị xu hướng từ thấp lên cao, thường dùng với các động từ: 做,站,跳,抱,拿,升,…

Ví d:
你把这双鞋子拿起来把。
Nǐ bǎ zhè shuāng xiézi ná qǐlái bǎ.

  • Biểu thị nghĩ ra, nhớ ra, dịch là “ra”, thường dùng với: 想,记

Ví d:
我想起来了,原来我忘了交电用费。
Wǒ xiǎng qǐláile, yuánlái wǒ wàngle jiāo diàn yòng fèi.

  • Biểu thị động tác hoặc trạng thái đã bắt đầu, và mức độ ngày càng tăng, thường dùng với các từ: 想,笑,热闹,亮,…

Ví d:
刚才还聊得很开心,现在又吵起来架了。
Gāngcái hái liáo dé hěn kāixīn, xiànzài yòu chǎo qǐlái jiàle.

  • Biểu thị nghĩa nhận xét hay đánh giá, thường dùng với các từ: 说,画,看,听,…

Ví d:
这个箱子看起来很重。
Zhège xiāngzi kàn qǐlái hěn zhòng.

  • Biểu thị thu gom, tích lũy hoặc tập trung lại, thường dùng với: 收,存,集中,积累,联合,团结,….

Ví d:
班长发通告让大家集中起来。
Bānzhǎng fā tōnggào ràng dàjiā jízhōng qǐlái.
Trên đây là tất tần tật về bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung, với bí kíp này, tin rằng bạn sẽ không còn gặp bất kỳ trở ngại nào khi sử dụng bổ ngữ xu hướng trong việc học tiếng Trung của mình nữa phải không nào?

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo
0989513255