Cách dùng 着 trong tiếng Trung

着 là gì? Cách dùng từ 着 như thế nào? Hãy cùng Tiếng Trung Khánh Linh tìm hiểu nhé!

 

I. 着 là gì?

着 thường dùng với chức năng là trợ từ động thái tiếng Trung dùng để biểu thị sự tiếp diễn của động tác hoặc trạng thái mang nghĩa “đang” (tiếp tục, xảy ra). 着 thường đứng sau động từ, tính từ và không thêm bất cứ thành phần nào đứng giữa chúng.

Ngoài 着, các trợ từ động thái như 了 /le/, 过 /guò/ cũng thường dùng. Trong đó, 过 dùng để chỉ hành động đã xảy ra và không còn tiếp diễn trong hiện tại.

Ví dụ: 

  • 他看电影。/Tā kànzhe diànyǐng./: Anh ta đang xem phim.
  • 他们在聊天。/Tāmen zài liáozhe tiān./: Họ đang trò chuyện.

II. Các cách đọc của 着

Khi học về cách dùng từ 着, bạn cũng cần xác định được cách đọc đúng của 着. Trong tiếng Trung, 着 có tới 4 cách đọc, cụ thể mỗi trường hợp khác nhau sẽ có cách đọc khác nhau như sau:

着 /zhāo/ Trên một lĩnh vực nào đó đọc thay thế cho từ “招”.
  • 儿。/Gāozhāor./: Nước cờ cao.
  • 了。/Méi zhāo le./: Hết cách rồi.
着 /zháo/ Khi kết hợp với 得 và 了 làm bổ ngữ khả năng
  • 他认识这么多人,肯定找得。/Tā rènshi zhème duō rén, kěndìng zhǎo dezháo./: Anh ấy quen nhiều người như vậy, nhất định là tìm được.
Kết hợp với phó từ phủ định 不.
  • 你要的书我找了好几个书店,可是还买不。/Nǐ yào de shū wǒ zhǎole hǎojǐ gè shūdiàn, kěshì hái mǎi bùzháo./: Cuốn sách bạn cần, tôi đã tìm khắp các hiệu sách mà vẫn không mua được.
着 /zhe/ Dùng sau động từ, chỉ sự việc đang được tiến hành.
  • 他们正谈话。/Tāmen zhèng tánzhe huà./: Họ đang nói chuyện.
Biểu thị sự tiếp tục của trạng thái.
  • 门开。/Mén kāizhe./: Cửa đang mở.
Dùng sau động từ trở thành giới từ, mang ý nghĩa là “theo”.
  • 小王总是顺父母。/Xiǎowáng zǒngshì shùn zhe fùmǔ./: Tiểu Vương luôn thuận theo bố mẹ.
Dùng sau động từ hoặc tính từ để gia tăng ngữ khí, mang ý nghĩa là “đây, nhé”.
  • 。/Tīng zhe./: Nghe đây.
着 /zhuó/ Là giản thể của từ 著.
  • 穿。/Chuānzhuó./: Ăn mặc.
  • 墨。/Zhuómò./: Dính mực.

Trong bài viết, TTKL sẽ đi phân tích từ 着 có cách đọc “zhe” vì đây cách dùng phổ biến trong giao tiếp và kỳ thi HSK.

III. Cấu trúc, cách dùng từ 着 trong tiếng Trung

Để nắm được cách dùng từ 着 một cách chính xác, bạn hãy tham khảo kiến thức ngữ pháp quan trọng mà TTKL chia sẻ bên dưới đây nhé!

1. 着 biểu thị hành động đang tiếp diễn

Cách dùng từ 着: Dùng sau động từvà các trạng từ (正在、在、正) thường được thêm trước động từ. Cuối câu có thể thêm 呢 nhằm biểu thị hành động đang tiếp diễn, biểu thị cách ăn mặc,…

Công thức: 

Chủ ngữ + 正在/在/正 + Động từ + 着 + (Tân ngữ) + (呢)

(Động từ dùng 着 phải mang tính tiếp diễn)

Ví dụ: 

  • 日明在做作业。/Rìmíng zài zuòzhe zuòyè./: Nhật Minh đang làm bài tập về nhà (biểu thị hành động làm bài tập đang xảy ra và còn tiếp diễn).
  • 他正在唱歌。/Tā zhèngzài chàngzhe gē./: Anh ấy đang hát. (Hành động hát đang xảy ra và còn tiếp diễn).

Lưu ý: Một số động từ không dùng 着 là các động từ phát sinh nhanh và các động từ tri nhận mà TTKL đã hệ thống lại dưới bảng sau. Bạn hãy học và ghi nhớ để tránh sử dụng sai nhé!

STT Các động từ không dùng với 着 Phiên âm Nghĩa
Các động từ phát sinh nhanh
1 Chết
2 lái Đến, tới
3 Đi
4 开幕 kāimù Diễn, mở màn
5 开始 kāishǐ Bắt đầu
6 离开 líkāi Rời xa
7 结业 jiéyè Tốt nghiệp
8 结束 jiéshù Kết thúc, hết, chấm dứt
Các động từ tri nhận
9 shì Thì, là
10 认为 rènwéi Cho rằng, cho là
11 zhī Biết, làm cho biết
12 知道 zhīdào Biết, hiểu rõ

Đối với các động từ li hợp, cách dùng từ 着 là chen vào giữa. Ví dụ:

  • 澡 /xǐzhe zǎo/: Đang tắm.
  • 天 /liáozhe tiān/: Nói chuyện.
  • 课 /shàngzhe kè/: Đang vào học.

Đặt câu với các dùng từ 着: 

  • 小月在上课呢。/Xiǎoyuè zài shàngzhe kè ne./: Tiểu Nguyệt đang lên lớp.
  • 小明在洗澡。/Xiǎomíng zài xǐzhe zǎo./: Tiểu Minh đang tắm.

2. 着 biểu diễn sự tiếp diễn của trạng thái

Cách dùng từ zhe trong tiếng Trung (着): Sử dụng sau động từ và tính từTrong trường hợp này không thêm các trạng từ như 正在、在、正 vào trước động từ và tính từ. Tham khảo bảng dưới đây để biết cách dùng từ 着 chính xác nhất:

Cấu trúc Ví dụ
Động từ + 着
  • 灯开呢。/Dēng kāi zhene./: Đèn vẫn đang bật.
  • 她不爱运动,只喜欢睡。/Tā bù ài yùndòng, zhǐ xǐhuān shuìzhe./: Cô ấy không thích vận động, chỉ thích ngủ.
Tính từ + 着
  • 这个房间还空。/Zhège fángjiān hái kōngzhe./: Căn phòng này vẫn còn đang trống.
  • 小王办公室的灯还亮。/Xiǎowáng bàngōngshì de dēng hái liàngzhe./: Đèn trong văn phòng của Tiểu Vương vẫn sáng.

Lưu ý: Khi biểu thị sự tiếp diễn của trạng thái, phía trước động từ hay tính từ thường sẽ thêm một số phó từ như: 一直  /yīzhí/, 总是  /zǒng shì/, 常常  /chángcháng/, 还  /hái/,…

Ví dụ: 

  • 他还红脸向女孩表达了爱意。/Tā hái hóngzhe liǎn xiàng nǚhái biǎodále ài yì./: Anh ấy vẫn đỏ mặt khi bày tỏ tình cảm với con gái.
  • 天快亮了,他一直睡觉。/Tiān kuài liàngle, tā yīzhí shuìzhe jiào./: Trời sắp sáng rồi mà cô ấy vẫn tiếp tục ngủ.

3. 着 biểu thị sự tồn tại

Cách dùng từ 着: Biểu thị sự tồn tại của một trạng thái nhất định, hành động đang diễn ra, xuất hiện nhiều,… 着 trong trường hợp này thường dùng trong ngữ pháp câu tồn hiện.

Cấu trúc Ví dụ
Địa điểm + Động từ + 着 + Danh từ (chủ thể tác động).
  • 教室里坐很多学生。/Jiàoshì lǐ zuòzhe hěn duō xuéshēng./: Rất nhiều học sinh đang ngồi trong phòng học.
  • 这里住一个外国人。/Zhèlǐ zhùzhe yīgè wàiguó rén./: Một người ngoại quốc đang sống ở đây.
Địa điểm + Động từ + 着 + Danh từ (vật chịu tác động).
  • 墙上挂一幅画儿。/Qiáng shàng guàzhe yī fú huàr./: Trên tường treo một bức tranh.
  • 桌子上放一杯茶。/Zhuōzi shàng fàngzhe yì bēi chá./: Một cốc trà đang để trên bàn.
Danh từ (Chủ thể tác động/Vật chịu tác động) + 在 + Địa điểm + Động từ + 着.
  • 小明还在床上躺。/Xiǎomíng hái zài chuángshàng tǎngzhe./: Tiểu Minh vẫn đang nằm trên giường.
  • 我的衣服在行李方。/Wǒ de yīfu zài xínglǐ xiāng fāngzhe./: Đồ của tôi vẫn đang để trong vali.

Lưu ý: Trong cấu trúc câu biểu thị sự tồn tại, trước danh từ chỉ địa điểm không có 在. Ví dụ:

  • Câu đúng: 桌子上放着一本书。/Zhuōzi shàng fàngzhe yī běn shū./: Một cuốn sách đang để trên bàn.
  • Câu sai: 在桌子上放着一本书。

4. 着 dùng trong câu cầu khiến

Cách dùng từ 着 trong câu cầu khiến như thế nào? Cùng TTKL tham khảo công thức và ví dụ dưới đây:

Công thức: 

 Động từ/ Tính từ + 着

Ví dụ: 

  • 你听,以后不能再迟到了。/Nǐ tīngzhe, yǐhòu bùnéng zài chídào le./: Em nghe đây, lần sau không được đến muộn nữa.
  • 你冷静,别说。/Nǐ lěngjìngzhe, bié shuō./: Cậu yên lặng, đừng nói.
  • 点儿,别跑。/Màn zhe diǎnr, bié pǎo./: Chậm chút, đừng chạy.

Lưu ý: Không được phép bỏ 着 sau động từ, còn sau tính từ thì 着 có thể bỏ nhưng ngữ khí cầu khiến sẽ bị giảm bớt.

5. 着 dùng trong câu liên động

Trong câu liên động tiếng Trung, công thức và cách dùng từ 着 như thế nào? Tham khảo bảng dưới đây bạn nhé:

Công thức: 

Cấu trúc Cách dùng từ 着 Ví dụ
Động từ 1 + 着 + (Tân ngữ)+ Động từ 2 Biểu thị 2 động tác đồng thời xảy ra, một số trong chúng có thể được hiểu theo nghĩa “vì hành động 1 biểu thị hành động 2”.
  • 他抿嘴笑。/Tā mǐnzhe zuǐ xiào./: Anh ta nhếch miệng cười.
  • 小王喜欢听音乐做作业。/Xiǎo wáng xǐhuān tīngzhe yīnyuè zuò zuòyè./: Tiểu Vương thích nghe nhạc khi làm bài tập.
Biểu thị quan hệ mục đích giữa 2 hành động.
  • 开心上班。/Kāixīnzhe shàngbān./: Vui vẻ đi làm.
  • 她忙准备出发。/Tā mángzhe zhǔnbèi chūfā./: Cô ấy bận rộn chuẩn bị xuất phát.
Hành động 1 đang xảy ra thì xuất hiện hành động 2 chen vào.
  • 小月想笑了起来。/Xiǎoyuè xiǎngzhe xiǎngzhe xiàole qǐlái./: Tiểu Nguyệt vừa nghĩ vừa cười.
  • 你不应该躺看书。/Nǐ bù yìnggāi tǎngzhe kànshū./: Cậu không nên nằm đọc sách.
Tính từ + 着+ (Tân ngữ) + Động từ Biểu thị hành động đang xảy ra với trạng thái như thế nào.
  • 玲玲红脸点了点头。/Línglíng hóngzhe liǎn diǎnle diǎntóu./: Linh Linh đỏ mặt e thẹn gật đầu.
  • 她急去上班。/Tā jízhe qù shàngbān./: Cô ấy vội vã đi làm.
Động từ 1+ 着 + Động từ 2+ 着+ Động từ 3.

(Phía trước động từ 3 có thể thêm 就 hoặc 突然)

Biểu thị động tác 3 đang xảy ra trong trạng thái hành động 1 và 2 cùng đồng thời diễn ra.
  • 他们说走进教室。/Tāmen shuōzhe xiàozhe zǒu jìn jiàoshì./: Họ vừa nói vừa cười đi vào lớp học.
  • 孩子哭叫妈妈。/Háizi kūzhe nàozhe jiào māma./: Đứa bé gào khóc ầm ầm gọi mẹ.
  • 我听,突然懂了。/Wǒ tīngzhe tīngzhe, tūrán dǒngle./: Tôi cứ nghe cứ nghe rồi đột nhiên hiểu ra.

IV. Lưu ý về cách dùng từ 着

Cách đặt câu trong tiếng Trung với từ zhe (着) như thế nào? Để có thể vận dụng cấu trúc 着 một cách chính xác, bạn cần lưu ý một số vấn đề sau:

  • Khi có 2 động từ cùng đồng thời xuất hiện thì 着 phải luôn đứng sau động từ thứ nhất.
    • Ví dụ đúng: 小明常常躺上网。/Xiǎomíng chángcháng tǎngzhe shàngwǎng/: Tiểu Minh thường nằm lướt web.
    • Ví dụ sai: 小明常常躺上着网。
  • Trong kết cấu động tân hoặc động từ li hợp thì 着 phải đặt giữa động từ và tân ngữ.
    • Ví dụ đúng: 他们在上班。/Tāmen zài shàngzhe bān./: Họ đang đi làm.
    • Ví dụ sai: 他们在上班着。
  • Sau 着 không dùng “在 + Địa điểm”.
    • Ví dụ đúng: 别在床上坐吃饭。/Bié zài chuángshàng zuòzhe chīfàn./: Đừng nên ngồi ăn cơm trên giường.
    • Ví dụ sai: 别坐着在床上吃饭。
  • Nếu như sau động từ có bổ ngữ tiếng Trung thì không dùng 着.
    • Ví dụ đúng: 他等了你十年了。/Tā děngle nǐ shí niánle./: Anh ấy đã đợi cậu 10 năm rồi.
    • Ví dụ sai: 他等着你十年了。

Như vậy, Tiếng Trung Khánh Linh đã chia sẻ các ngữ pháp và cách dùng từ 着 trong tiếng Trung. Hy vọng những kiến thức này có thể giúp ích cho bạn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo
0989513255