Hôm nay trung tâm tiếng Trung KHÁNH LINH sẽ giới thiệu cho các bạn về phó từ 轻易 để các bạn hiểu hơn về cách sử dụng cụm từ này. Phó từ 轻易 thường xuất hiện trong câu phủ định khi chúng ta sử dụng tiếng Trung. Những thông tin bên dưới sẽ giúp bạn hiểu kỹ hơn về phó từ 轻易.
Tác dụng của phó từ 轻易
1. Biểu thị ý nghĩa “tùy tiện”. Thường làm trạng ngữ
Ví dụ:
(1) 你不了解情况,不要轻易发表意见。
Nǐ bù liǎojiě qíngkuàng, bùyào qīngyì fābiǎo yìjiàn.
Anh không hiểu vấn đề, đừng tùy tiện phát biểu ý kiến.
(2)张教授太严肃,大家不敢轻易跟他开玩笑。
Zhāng jiàoshòu tài yánsù, dàjiā bù gǎn qīngyì gēn tā kāiwánxiào.
Giáo sư Trương quá nghiêm túc, mọi người không dám tùy tiện đùa giỡn với ông ấy.
(3)任何一种语言都不是轻易可以学的,一定 要下苦功夫。
Rènhé yī zhǒng yǔyán dōu bùshì qīngyì kěyǐ xué de, yīdìng yào xià kǔ gōngfū.
Bất kì ngôn ngữ nào cũng vậy, không phải cứ dễ dàng học được mà phải nỗ lực thật nhiều.
(4)他就这样轻易地做出了决定,太不负责任了。
Tā jiù zhèyàng qīngyì dì zuò chūle juédìng, tài bù fù zérènle.
Anh ấy cứ đưa ra quyết định một cách tùy tiện như thế, thật là thiếu trách nhiệm.
2. “ 轻易不 ”、 “ 轻易……不 ” còn biểu thị nghĩa “rất ít”, “không dễ dàng”
Ví dụ:
(5) 大李身体很好,轻易不感冒。
Dà lǐ shēntǐ hěn hǎo, qīngyì bù gǎnmào
Sức khỏe của Đại Lý rất tốt, chẳng dễ gì bị cảm.
(6)赵先生太忙了,你轻易找不到他。
Zhào xiānshēng tài mángle, nǐ qīngyì zhǎo bù dào tā.
Ông Trương bận lắm, anh không dễ gì tìm được ông ấy đâu.
(7)平时,他轻易不喝酒,今天是太高兴了。
Píngshí, tā qīngyì bù hējiǔ, jīntiān shì tài gāoxìngle.
Bình thường anh ấy ít khi uống rượu, hôm nay hẳn là do vui quá.
Kết luận
Phó từ là một đặc điểm ngữ pháp vô cùng quan trọng trong tiếng Trung, nắm rõ được cách dùng của chúng sẽ giúp chúng ta diễn đạt được tốt hơn. Hy vọng bài viết về phó từ 轻易 sẽ giúp các bạn hiểu thêm về cách dùng phó từ. Hãy cùng nhau học thật tốt nhé!