Cách sử dụng Tân ngữ trong tiếng Trung

Tân ngữ là thành phần thuộc vị ngữ trong câu, thường đứng sau động từ chỉ đối tượng hướng tới của hành động. Trong một câu có thể có một hoặc nhiều tân ngữ, nó có thể nằm ở giữa câu hoặc cuối câu, có thể là một từ hoặc một cụm từ.

Ví dụ về Tân ngữ trong tiếng Trung

他钓鱼。
Tādiàoyú.
Anh ta đánh cá

Trong đó “ 他” là chủ ngữ, “钓” là vị ngữ, “ 鱼” là tân ngữ

小红浇花。
Xiǎo hóng jiāo huā.
Tiểu Hồng tưới hoa.

Trong đó “小红” là chủ ngữ, “浇” là vị ngữ, “花” là tân ngữ

小明做作业。
Xiǎomíng zuò zuo yè.
Xiao Ming làm bài tập về nhà.

Trong đó “ 小明” là chủ ngữ, “ 做” là vị ngữ , “ 作业” là tân ngữ.

Cấu trúc tân ngữ trong tiếng Trung

Câu có 1 tân ngữ: Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ

VD: 我吃苹果。
Wǒ chī píngguǒ.
Tôi ăn táo.

Trong câu trên chỉ có một tân ngữ là “苹果”.

Câu có 2 tân ngữ (Câu vị ngữ động từ mang 2 tân ngữ)

Đây là câu sau động từ có thể mang hai tân ngữ . Tân ngữ thứ nhất gián tiếp chỉ người, tân ngữ thứ hai trực tiếp chỉ vật.

Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ 1+ Tân ngữ 2

VD: 他给我一本书。
Tā gěi wǒ yī běn shū.
Anh ấy đưa tôi một cuốn sách.

Trong câu trên có hai tân ngữ là “ 我“ và “一本书”.

Một số động từ mang hai tân ngữ.

STT Tiếng Trung Phiên âm Nghĩa Tiếng Việt
1 gěi cho
2 sòng sfāòng
3 hái vẫn
4 回答 huídá trả lời
5 jiè mượn
6 shōu thu
7 cầm
8 jiāo giao
9 gửi
10 wèn hỏi
11 jiào dạy
12 phát
13 告诉 gàosù nói
14 通知 tōngzhī thông báo
15 报告 bàogào báo cáo
16 请示 qǐngshì cảnh báo
17 请教 qǐngjiào thỉnh giáo
18 麻烦 máfan phiền phức

VD: 他送我一个礼物。
Tā sòng wǒ yīgè lǐwù.
Anh ấy tặng cho tôi một món quà.

老师问我一个问题。
Lǎoshī wèn wǒ yīgè wèntí.
Thầy giáo tôi hỏi tôi một câu hỏi.

她告诉我一件事情。
Tā gàosù wǒ yī jiàn shìqíng.
Cô ấy nói với tôi một chuyện.

老师给我一些建议。
Lǎoshī gěi wǒ yīxiē jiànyì.
Cô giáo cho tôi một vài gợi ý.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo
0989513255