Đại từ nghi vấn trong tiếng Trung

7 Đại từ nghi vấn thường gặp trong tiếng trung

1. Đại từ nghi vấn 哪 /Nǎ/ nào

Cách dùng: Phía sau luôn phải có số lượng hoặc lượng từ, dùng để hỏi cả người và vật

Ví dụ:

哪两个是你的同学?

Nǎ liǎng gè shì nǐ de tóngxué?

Hai người nào là bạn học của cậu?

 

这些都很好,你想买哪本?

Zhèxiē dōu hěn hǎo, nǐ xiǎng mǎi nǎ běn?

Những quyển này đều rất hay, cậu muốn mua quyển nào?

❗️Lưu ý: Khi đại từ  thêm đuôi  ở phía sau thì đại từ nghi vấn này sẽ mang nghĩa “ở đâu”

哪儿/Nǎr/Ở đâu

Cách dùng: Hỏi về địa điểm

Ví dụ:

你现在在哪儿?

Nǐ xiànzài zài nǎ’er?

Bây giờ cậu đang ở đâu?

 

你男朋友在哪儿工作?

Nǐ nán péngyǒu zài nǎ’er gōngzuò?

Bạn trai cậu đang làm việc ở đâu thế?

2. Đại từ nghi vấn 谁 /Shéi/ Ai

Cách dùng: Hỏi người, khi làm định ngữ trong câu, phía sau thường phải có trợ từ kết cấu “的” De

Ví dụ:

谁会说汉语?

Shéi huì shuō hànyǔ?

Ai biết nói tiếng Hán?

 

你们是谁?

Nǐmen shì shéi?

Các người là ai?

 

这是谁的手机?

Zhè shì shéi de shǒujī?

Đây là điện thoại của ai?

3. Đại từ nghi vấn 什么 /Shénme/Cái gì, gì, nào

Cách dùng: Hỏi người, vật, thời gian, địa điểm. Đại từ 什么 đứng trước danh từ và đứng sau động từ

Ví dụ:

他去北京做什么?

Tā qù běijīng zuò shénme?

Anh ấy đi Bắc Kinh làm gì?

 

Tùy từng ngữ cảnh, chúng ta có thể thay đổi sử dụng đại từ 什么. Cụ thể

什么时候/ Shénme shíhòu: Hỏi về thời gian

Ví dụ:

你什么时候去医院?

Nǐ shénme shíhòu qù yīyuàn

Khi nào thì cậu đi bệnh viện?

 

什么人 /Shénme rén: Hỏi về tính chất

Ví dụ:

他到底什么人?

Tā dàodǐ shénme rén?

Rốt cuộc anh ấy là người như thế nào?

 

什么地方/Shénme dìfāng: Hỏi về địa điểm, ở đâu

Ví dụ:

你想生活在什么地方?

Nǐ xiǎng shēnghuó zài shénme dìfāng?

Cậu muốn sinh sống ở một nơi như thế nào?

 

什么东西 /Shénme dōngxī: Đồ vật gì?

Ví dụ:

这是什么东西?

Zhè shì shénme dōngxī?

Đây là đồ vật gì?

4. Đại từ nghi vấn 几 /jǐ / mấy

Cách dùng: Hỏi về số lượng bé hơn 10

Ví dụ:

你家有几口人?

Nǐ jiā yǒu jǐ kǒu rén?

Nhà cậu có mấy người?

5. Đại từ nghi vấn 多少 Duōshǎo/bao nhiêu

Cách dùng: Hỏi về số lượng lớn hơn 10

Ví dụ:

你们班有多少个学生?

Nǐmen bān yǒu duōshǎo gè xuéshēng?

Lớp các cậu có bao nhiêu học sinh?

6. Đại từ nghi vấn 怎么/ Zěnme/thế nào

Cách dùng: Hỏi về cách thức hành động, nguyên nhân của sự việc, tính chất, trạng thái của người hoặc vật

Ví dụ:

你怎么能这样?

Nǐ zěnme néng zhèyàng?

Sao cậu lại có thể như thế?

 

你怎么来学校?

Nǐ zěnme lái xuéxiào?

Cậu đến trường bằng phương tiện gì thế?

7. Đại từ nghi vấn 怎么样 Zěnme yàng/như thế nào?

Cách dùng: Hỏi trạng thái tính chất của người hoặc vật

Ví dụ:

你的汉语怎么样?

Nǐ de hànyǔ zěnme yàng?

Tiếng Hán của cậu thế nào?

 

昨天河内天气怎么样?

Zuótiān hénèi tiānqì zěnme yàng?

Thời tiết Hà Nội ngày hôm qua thế nào?

Cách phân biệt 怎么 và 怎么样

怎么 và 怎么样 đều có thể dùng để hỏi tính chất trạng thái của người và vật. Vậy làm thế nào để phân biệt được hai đại từ nghi vấn này?

怎么 怎么样
Thông thường làm trạng ngữ Thông thường làm vị ngữ
Ví dụ: 你怎么不说话?Nǐ zěnme bù shuōhuà?

Sao bạn lại không nói gì?

Ví dụ: 你觉得怎么样?Nǐ juédé zěnme yàng?

Bạn cảm thấy như thế nào?

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo
0989513255