Động từ năng nguyện 想,要 và 想要

Giải nghĩa các động từ năng nguyện 想,要 và 想要

Động từ năng nguyện 想 xiǎng: muốn, nhớ, nghĩ

Thường đứng trước động từ biểu đạt mong muốn hoặc dự định.

Ví dụ: Tôi muốn uống nước

我想喝水。

Wǒ xiǎng hē shuǐ.

Trước 想 có thể thêm phó từ 很 để nhấn mạnh ngữ khí

Ví dụ:  Tôi rất muốn đi du học Trung Quốc

我很想去中国留学。

Wǒ hěn xiǎng qù zhōngguó liúxué.

Động từ năng nguyện 要 yào: muốn, cần

Biểu thị mong muốn, dự định

Ví dụ: Mỗi buổi sáng anh ấy đều cần chạy 1 tiếng.

每天早上他都要慢跑一个小时。

Měitiān zǎoshang tā dōu yào mànpǎo yīgè xiǎoshí.

Biểu thị sự cần thiết

Ví dụ:  Bạn là học sinh, cần học hành chăm chỉ.

你是一个学生,要好好儿学习。

Nǐ shì yīgè xuéshēng, yào hǎohǎor xuéxí.

Động từ năng nguyện 想要 Xiǎngyào: cần

Biểu thị sự mong muốn, cần thiết nhưng mức độ cao hơn.

Ví dụ: Tôi rất muốn có được cơ hội lần này.

我很想要这次机会。

Wǒ hěn xiǎng yào zhè cì jīhuì.

Phân biệt động từ năng nguyện 想, 要, 想要

想要
Mức độ chỉ đơn thuần là mong muốn Mức độ mong muốn nhiều hơn, muốn đạt được, có mục tiêu Mức độ mong muốn cao nhất, mục tiêu đã đặt ra phải thực hiện bằng được

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo
0989513255