Bộ thủ là một thành phần cơ bản trong chữ Hán. Hình dạng của bộ thủ dựa vào số nét, ít nhất là 1 nét và nhiều nhất là 17 nét. Theo thời gian, số lượng của các bộ thủ cũng có sự thay đổi, cho đến nay trong tiếng Trung có 214 bộ thủ được công nhận là những bộ thủ thông dụng nhất. Các bộ thủ cũng không có một vị trí cố định mà sẽ thay đổi theo từng chữ Hán để biểu thị nghĩa của từ. Ta có thể dễ dàng nhận thấy chữ hội ý và chữ hài thanh(hai trong sáu phép ghép chữ Hán cơ bản, hay còn gọi là Lục thư) là hai hình thức tạo chữ độc đáo sử dụng triệt để tác dụng của các bộ thủ trong tiếng Trung.
1.Cách ghép các bộ thủ
Một chữ hán có thể được cấu tạo từ một hay nhiều bộ thủ khác nhau để thể hiện trọn vẹn ý nghĩa của từ. Chúng ta cùng nhau tìm hiểu cách ghép các bộ thủ trong tiếng Trung với hai hình thức tạo từ của chữ hình thanh và chữ hội ý nhé!
Chữ hình thanh
Chữ hình thanh là chữ được tạo nên từ hai bộ phận: bộ phận biểu âm và bộ phận biểu nghĩa. Vị trí của hai bộ phận này cũng không cố định, có thể phân thành các loại chủ yếu sau:
– Nghĩa bên trái, âm bên phải. cách ghép các bộ thủ
Ví dụ: chữ 妈 /mā /: mẹ, là chữ được tạo nên từ bộ nữ(女) ở bên trái (biểu thị ý nghĩa, vì mẹ là nữ giới nên sử dụng bộ nữ) và chữ mã(马) ở bên phải (biểu thị âm đọc , tạo nên âm “ma” cho chữ 妈).
– Nghĩa bên phải, âm bên trái
Ví dụ: 鸭: con vịt, được tạo nên từ chữ 甲 ở bên trái (tạo nên âm “ya”) và bộ điểu(鸟) ở bên phải biểu thị ý nghĩa.
– Trên hình dưới thanh
Ví dụ: chữ花/ /: hoa, được tạo nên bởi bộ thảo đầu ở bên trên – biểu thị nghĩa cây cỏ và lấy âm đọc của chữ 化/huà/: thay đổi, biến đổi, chuyển đổi, làm âm đọc âm đọc “hua”.
Nghĩa là, khi cây cỏ trong quá trình từ cây con sang cây trưởng thành đều sẽ ra hoa花.
– Dưới hình trên thanh
Ví dụ: chữ忘/ wàng /: quên, được tạo nên bởi chữ “vong” 亡(tạo nên âm đọc- wang) và bộ“tâm” 心(tấm lòng, trái tim), biểu thị rằng chết cả cõi lòng thì mới có thể quên đi tất cả.
– Ngoài hình trong thanh
Ví dụ: chữ圆/ yuán /: được tạo nên từ bộ “Vi” 囗 (vây quanh) và chữ “viên” 员(yuán- âm đọc) .
– Trong hình ngoài thanh
Ví dụ: chữ问/ wèn/: được tạo nên từ chữ môn 门 (cửa) và chữ khẩu 口 (miệng), biểu thị ý nghĩa rằng muốn hỏi, muốn có được thông tin thì phải đến cửa nhà người khác để hỏi.
Chữ hội ý
Chữ hội ý là chữ được tạo thành bởi sự kết hợp ý nghĩa của hai hay nhiều bộ thủ.
Ví dụ:
– 明 /míng /: sáng gồm chữ nhật 日 (ngày) và chữ nguyệt月 (trăng), ý chỉ những điều tươi sáng, rõ ràng.
– 众/zhòng/: chúng, được tạo nên bởi sự kết hợp của ba chữ nhân(人) , chỉ một đám đông nhiều người.
2.Cách viết chữ Trung Quốc cơ bản
Để tạo nên một chữ Trung Quốc đẹp, đúng phương pháp và hiệu quả, trước hết bạn cần tìm hiểu các nét cơ bản trong tài liệu tiếng Trung. Chỉ cần ghi nhớ quy tắc viết tiếng Trung cơ bản này bạn sẽ không còn gặp khó khăn khi viết chữ Trung Quốc nữa. Bạn có thể Download vở tập viết từng nét để kiểm tra cách viết của bạn đúng chưa nhé!
- Nét ngang: Nét thẳng ngang, kéo từ trái sang phải.
- Nét sổ: Nét thẳng đứng, kéo từ trên xuống dưới.
- Nét chấm: Một dấu chấm từ trên xuống dưới.
- Nét hất: Nét cong, đi lên từ trái sang phải.
- Nét phẩy: Nét cong, kéo xuống từ phải qua trái.
- Nét mác: Nét thẳng, kéo xuống từ trái qua phải.
- Nét gập: Có một nét gập giữa nét.
- Nét móc: Nét móc lên ở cuối các nét khác.
2,1.Quy tắc chung để viết tiếng Trung
Trong văn hóa tiếng Trung mỗi chữ đều có quy tắc viết riêng của nó. Để nhớ chữ Hán ngữ lâu bạn cần phải có kiến thức về nguyên tắc viết tiếng Trung.
- 先横后竖 => Ngang trước sổ sau:十, 干, 击, 王, 拜…
- 先撇后捺 => Phẩy trước mác sau:入, 八, 人, 分, 参…
- 从上到下 => Trên trước dưới sau:旦, 星, 章, 军, 叁…
- 从左到右 => Trái trước phải sau:阳, 明, 打, 谢, 啪…
- 先外后内 => Ngoài trước trong sau:周, 风, 问, 同, 用…
- 先里头后封口 => Vào trước đóng sau:田, 目, 团, 国, 围…
- 先中间后两边 => Giữa trước hai bên sau:小, 水, 木, 永, 兼…
3. DẠY VIẾT 214 BỘ THỦ TIẾNG TRUNG VÀ GIẢI THÍCH Ý NGHĨA
..
Bộ thủ 1 nét (1-6)
STT | Bộ | Tên bộ | Nghĩa | Ảnh động |
1 | 一 | nhất | Số một, thứ nhất | |
2 | 丨 | cổn | Nét sổ | |
3 | 丶 | chủ | Nét chấm | |
4 | 丿 | phiệt | Nét phảy | |
5 | 乙 | ất | Ất | |
6 | 亅 | quyết | Cái móc |
Bộ thủ 2 nét (7-29)
STT | Bộ | Tên bộ | Nghĩa | Ảnh động |
7 | 二 | nhị | Số hai | |
8 | 亠 | đầu | Đầu | |
9 | 人 (亻) |
nhân | Người | |
10 | 儿 | nhi | Đứa trẻ con | |
11 | 入 | nhập | Vào, thâm nhập | |
12 | 八 | bát | Số tám | |
13 | 冂 | quynh | Vùng biên giới | |
14 | 冖 | mịch | Khăn quàng | |
15 | 冫 | băng | Băng | |
16 | 几 | kỷ | Ghế dựa | |
17 | 凵 | khảm | Há miệng | |
18 | 刀 (刂) |
đao | Con dao, cây đao | |
19 | 力 | lực | Sức mạnh | |
20 | 勹 | bao | Bao bọc | |
21 | 匕 | chủy | Cái thìa | |
22 | 匚 | phương | Tủ đựng hình vuông | |
23 | 匸 | hễ | Che đậy, giấu diếm | |
24 | 十 | thập | Số mười | |
25 | 卜 | bốc | Xem bói | |
26 | 卩 | tiết | Đốt tre | |
27 | 厂 | xưởng | Nhà xưởng | |
28 | 厶 | tư | Riêng tư | |
29 | 又 | hựu | Lại |
Bộ thủ 3 nét (30-60)
STT | Bộ | Tên bộ | Nghĩa | Ảnh động |
30 | 口 | khẩu | Cái Miệng | |
31 | 囗 | vi | Vây quanh | |
32 | 土 | thổ | Đất | |
33 | 士 | sĩ | Kẻ sĩ | |
34 | 夂 | truy | Đến từ phía sau | |
35 | 夊 | tuy | Đi chậm | |
36 | 夕 | tịch | Đêm Tối | |
37 | 大 | đại | To lớn | |
38 | 女 | nữ | Nữ giới | |
39 | 子 | tử | Con trai | |
40 | 宀 | miên | Mái nhà | |
41 | 寸 | thốn | “Tấc”
(Đo Chiều Dài) |
|
42 | 小 | tiểu | Nhỏ bé | |
43 | 尢 | uông | Yếu đuối | |
44 | 尸 | thi | Xác chết | |
45 | 屮 | triệt | Mầm non | |
46 | 山 | sơn | Núi non | |
47 | 巛 | xuyên | Sông ngòi | |
48 | 工 | công | Công việc | |
49 | 己 | kỷ | Bản thân mình | |
50 | 巾 | cân | Cái khăn | |
51 | 干 | can | Làm | |
52 | 幺 | yêu | Nhỏ nhắn | |
53 | 广 | quảng | Rộng | |
54 | 廴 | dẫn | Bước dài | |
55 | 廾 | củng | Chắp tay | |
56 | 弋 | dực | Bắn | |
57 | 弓 | cung | Cái cung | |
58 | 彐 | ký | Đầu con nhím | |
59 | 彡 | sam | Lông, tóc dài | |
60 | 彳 | xích | Bước chân trái |
Bộ thủ 4 nét (61- 94)
STT | Bộ | Tên bộ | Nghĩa | Ảnh động |
61 | 心(忄) | tâm | Trái tim, tâm trí | |
62 | 戈 | qua | Binh khí | |
63 | 戶 | hộ | Cửa một cánh | |
64 | 手 (扌) | thủ | Tay | |
65 | 支 | chi | Cành cây | |
66 | 攴 (攵) | phốc | Đánh khẽ | |
67 | 文 | văn | Văn chương | |
68 | 斗 | đấu | Cái đấu | |
69 | 斤 | cân | Cân | |
70 | 方 | phương | Hình vuông | |
71 | 无 | vô | Không | |
72 | 日 | nhật | Ngày, mặt trời | |
73 | 曰 | viết | Nói | |
74 | 月 | nguyệt | Tháng, mặt trăng | |
75 | 木 | mộc | Gỗ, cây | |
76 | 欠 | khiếm | Khiếm khuyết | |
77 | 止 | chỉ | Dừng lại | |
78 | 歹 | đãi | Xấu xa | |
79 | 殳 | thù | Một loại vũ khí | |
80 | 毋 | vô | Chớ, đừng | |
81 | 比 | tỉ | So sánh | |
82 | 毛 | mao | Lông | |
83 | 氏 | thị | Thị tộc | |
84 | 气 | khí | Không khí | |
85 | 水(氵) | nước | Nước | |
86 | 火(灬) | hỏa | Lửa | |
87 | 爪 | trảo | Móng vuốt | |
88 | 父 | phụ | Cha | |
89 | 爻 | hào | Giao nhau | |
90 | 爿 | tường | Mảnh gỗ, cái giường | |
91 | 片 | phiến | Mảnh, tấm, miếng | |
92 | 牙 | nha | Răng | |
93 | 牛( 牜) | ngưu | Trâu, bò | |
94 | 犬(犭) | khuyển | Con chó |
Bộ thủ 5 nét (95-117)
STT | Bộ | Tên bộ | Nghĩa | Ảnh động |
95 | 玄 | huyền | Huyền bí | |
96 | 玉 | ngọc | Đá quý, ngọc | |
97 | 瓜 | qua | Quả dưa | |
98 | 瓦 | ngõa | Ngói | |
99 | 甘 | cam | Ngọt | |
100 | 生 | sinh | Sinh đẻ, sinh sống | |
101 | 用 | dụng | Dùng | |
102 | 田 | điền | Ruộng | |
103 | 疋(匹) | thất | Đơn vị đo chiều dài | |
104 | 疒 | nạch | Bệnh tật | |
105 | 癶 | bát | Gạt ngược lại | |
106 | 白 | bạch | Màu trắng | |
107 | 皮 | bì | Da | |
108 | 皿 | mãnh | Bát đĩa | |
109 | 目 | mục | Mắt | |
110 | 矛 | mâu | Cây giáo | |
111 | 矢 | thỉ | Mũi tên | |
112 | 石 | thạch | Đá | |
113 | 示(礻) | thị (kỳ) | Chỉ thị | |
114 | 禸 | nhựu | Vết chân | |
115 | 禾 | hòa | Cây lúa | |
116 | 穴 | huyệt | Hang lỗ | |
117 | 立 | lập | Đứng, thành lập |
Bộ thủ 6 nét (118-146)
STT | Bộ | Tên bộ | Nghĩa | Ảnh động |
118 | 竹 | trúc | Tre, trúc | |
119 | 米 | mễ | Gạo | |
120 | 糸(糹–纟) | mịch | Sợi tơ nhỏ | |
121 | 缶 | phẫu | Đồ sành | |
122 | 网(罒– 罓) | võng | Cái lưới | |
123 | 羊 | dương | Con dê | |
124 | 羽 | vũ | Lông vũ | |
125 | 老 | lão | Già | |
126 | 而 | nhi | Mà, và | |
127 | 耒 | lỗi | Cái cày | |
128 | 耳 | nhĩ | Tai, lỗ tai | |
129 | 聿 | duật | Cây bút | |
130 | 肉 | nhục | Thịt | |
131 | 臣 | thần | Bầy tôi | |
132 | 自 | tự | Bản thân | |
133 | 至 | chí | Đến | |
134 | 臼 | cữu | Cái cối | |
135 | 舌 | thiệt | Cái lưỡi | |
136 | 舛 | suyễn | Sai lầm | |
137 | 舟 | chu | Cái thuyền | |
138 | 艮 | cấn | Quẻ Cấn | |
139 | 色 | sắc | Màu | |
140 | 艸(艹) | thảo | Cỏ | |
141 | 虍 | hổ | Vằn vện | |
142 | 虫 | trùng | Sâu bọ | |
143 | 血 | huyết | Máu | |
144 | 行 | hành | Đi,thi hành | |
145 | 衣(衤) | y | Áo | |
146 | 襾 | á | Che đậy, úp lên |
Bộ thủ 7 nét (147-166)
STT | Bộ | Tên bộ | Nghĩa | Ảnh động |
147 | 見( 见) | kiến | Trông thấy | |
148 | 角 | giác | Góc, sừng thú | |
149 | 言(讠) | ngôn | Nói | |
150 | 谷 | cốc | Khe nước | |
151 | 豆 | đậu | Hạt đậu | |
152 | 豕 | thỉ | Con heo, con lợn | |
153 | 豸 | trãi | Loài sâu | |
154 | 貝(贝) | bối | Vật báu | |
155 | 赤 | xích | Màu đỏ | |
156 | 走 | tẩu | Đi,chạy | |
157 | 足 | thất | Chân, đầy đủ | |
158 | 身 | thân | Thân thể | |
159 | 車(车) | xa | Xe cộ | |
160 | 辛 | tân | Vất vả | |
161 | 辰 | thần | Thìn (12 chi) | |
162 | 辵(辶 ) | quai xước | Bước đi | |
163 | 邑(阝) | ấp | Vùng đất | |
164 | 酉 | dậu | Gà | |
165 | 釆 | biện | Nhiều màu | |
166 | 里 | lí | Dặm |
Bộ thủ 8 nét (167-175)
STT | Bộ | Tên bộ | Nghĩa | Ảnh động |
167 | 金 | kim | Kim loại, vàng | |
168 | 長(镸– 长) | trường | Dài | |
169 | 門(门) | môn | Cửa | |
170 | 阜(阝) | phụ | Đống đất | |
171 | 隶 | đãi | Kịp | |
172 | 隹 | chuy | Chim đuôi ngắn | |
173 | 雨 | vũ | Mưa | |
174 | 青(靑) | thanh | Màu xanh | |
175 | 非 | phi | Không |
Bộ thủ 9 nét (176-186)
STT | Bộ | Tên bộ | Nghĩa | Ảnh động |
176 | 面( 靣) | diện | Mặt | |
177 | 革 | cách | Cải cách | |
178 | 韋(韦) | vĩ | Da đã thuộc rồi | |
179 | 韭 | phỉ | Rau hẹ | |
180 | 音 | âm | Âm thanh | |
181 | 頁(页) | hiệt | Trang giấy | |
182 | 風(凬–风) | phong | Gió | |
183 | 飛(飞) | phi | Bay | |
184 | 食( 飠–饣) | thực | Ăn | |
185 | 首 | thủ | Đầu | |
186 | 香 | hương | Mùi hương |
Bộ thủ 10 nét (187-194)
STT | Bộ | Tên bộ | Nghĩa | Ảnh động |
187 | 馬( 马) | mã | Con ngựa | |
188 | 骫 | cốt | Xương | |
189 | 高 | cao | Cao | |
190 | 髟 | bưu | Tóc dài | |
191 | 鬥 | đấu | Chiến đấu | |
192 | 鬯 | xưởng | Rượu nếp | |
193 | 鬲 | cách | Cái đỉnh | |
194 | 鬼 | quỷ | Con quỷ |
Bộ thủ 11 nét (195-200)
STT | Bộ | Tên bộ | Nghĩa | Ảnh động |
195 | 魚( 鱼) | ngư | Con cá | |
196 | 鳥(鸟) | điểu | Con chim | |
197 | 鹵 | lỗ | Đất mặn | |
198 | 鹿 | lộc | Con huơu | |
199 | 麥(麦) | mạch | Lúa mạch | |
200 | 麻 | ma | Cây gai |
Bộ thủ 12 nét (201-204)
STT | Bộ | Tên bộ | Nghĩa | Ảnh động |
201 | 黃 | hoàng | Màu vàng | |
202 | 黍 | thử | Lúa nếp | |
203 | 黑 | hắc | Màu đen | |
204 | 黹 | chỉ | May áo |
Bộ thủ 13 nét (205-208)
STT | Bộ | Tên bộ | Nghĩa | Ảnh động |
205 | 黽 | mãnh | Con ếch | |
206 | 鼎 | đỉnh | Cái đỉnh | |
207 | 鼓 | cổ | Cái trống | |
208 | 鼠 | thử | Con chuột |
Bộ thủ 14 nét (209-210)
STT | Bộ | Tên bộ | Nghĩa | Ảnh động |
209 | 鼻 | tỵ | Cái mũi | |
210 | 齊(斉–齐) | tề | Ngang bằng |
Bộ thủ 15 nét (211)
STT | Bộ | Tên bộ | Nghĩa | Ảnh động |
211 | 齒(歯 –齿) | xỉ | Răng |
Bộ thủ 16 nét (212-213)
STT | Bộ | Tên bộ | Nghĩa | Ảnh động |
212 | 龍(龙) | long | Con rồng | |
213 | 龜(亀–龟) | quy | Con rùa |
Bộ thủ 17 nét (214)
STT | Bộ | Tên bộ | Nghĩa | Ảnh động |
214 | 龠 | dược | Sáo 3 lỗ |
4. 50 BỘ THỦ TIẾNG TRUNG HAY DÙNG NHẤT
…
Các chữ Hán được tạo ra từ 50 bộ thủ sau thường được sử dụng nhiều nhất:
* Theo thống kê của Đại học Yale (trong Dictionary of Spoken Chinese, 1966)
1. 人 nhân (亻) – bộ 9
2. 刀 đao (刂) – bộ 18 3. 力 lực – bộ 19 4. 口 khẩu – bộ 30 5. 囗 vi – bộ 31 6. 土 thổ – bộ 32 7. 大 đại – bộ 37 8. 女 nữ – bộ 38 9. 宀 miên – bộ 40 10. 山 sơn – bộ 46 11. 巾 cân – bộ 50 12. 广 nghiễm – bộ 53 13. 彳 xích – bộ 60 14. 心 tâm (忄) – bộ 61 15. 手 thủ (扌) – bộ 64 16. 攴 phộc (攵) – bộ 66 17. 日 nhật – bộ 72 18. 木 mộc – bộ 75 19. 水 thuỷ (氵) – bộ 85 20. 火 hoả (灬) – bộ 86 21. 牛 ngưu – bộ 93 22. 犬 khuyển (犭) – bộ 94 23. 玉 ngọc – bộ 96 24. 田 điền – bộ 102 25. 疒 nạch – bộ 104 |
26. 目 mục – bộ 109
27. 石 thạch – bộ 112 28. 禾 hoà – bộ 115 29. 竹 trúc – bộ 118 30. 米 mễ – bộ 119 31. 糸 mịch – bộ 120 32. 肉 nhục (月 ) – bộ 130 33. 艸 thảo (艹) – bộ 140 34. 虫 trùng – bộ 142 35. 衣 y (衤) – bộ 145 36. 言 ngôn – bộ 149 37. 貝 bối – bộ 154 38. 足 túc – bộ 157 39. 車 xa – bộ 159 40. 辶 sước – bộ 162 41. 邑 ấp阝+ (phải) – bộ 163 42. 金 kim – bộ 167 43. 門 môn – bộ 169 44. 阜 phụ 阝- (trái) – bộ 170 45. 雨 vũ – bộ 173 46. 頁 hiệt – bộ 181 47. 食 thực – bộ 184 48. 馬 mã – bộ 187 49. 魚 ngư – bộ 195 50. 鳥 điểu – bộ 196 |