1. Liên từ trung tiếng Trung là gì?
Liên từ là những từ dùng để nối từ, đoản ngữ, phân câu và câu biểu thị quan hệ ngang bằng, lựa chọn, tăng tiến, chuyển ngoặt, …
Ví dụ:
– 他和我都商量好了,明年去北京旅行。
Tā hé wǒ dōu shāngliang hǎole, míngnián qù Běijīng lǚxíng.
Cậu ấy với tớ đã bàn bạc xong rồi, năm sau sẽ đi du lịch Bắc Kinh.
– 今年的气候同往年一样。
Jīnnián de qìhòu tóng wǎngnián yìyàng.
Thời tiết năm nay giống với năm ngoái.
2. Một số lưu ý khi sử dụng liên từ trong tiếng Trung
a. Các liên từ “和 – hé” , “同- tóng”, “与-yǔ”,“跟 – gēn” không đứng đầu câu.
Ví dụ:
– 我和他都是大学生。
Wǒ hé tā dōu shì dàxuéshēng .
Tôi và cậu ấy đều là sinh viên.
– 我同他一起考上清华。
Wǒ tóng tā yīqǐ kǎo shàng qīnghuá .
Tôi và anh cùng thi đỗ Thanh Hoa.
– 我与他是好哥们儿。
Wǒ yǔ tā shì hǎo gēmenr.
Tôi với cậu ấy là anh em tốt.
– 我想跟你一起去看流星。
Wǒ xiǎng gēn nǐ yīqǐ qù kàn liúxīng.
Tôi muốn cùng cậu đi xem mưa sao băng.
b,Các thành phần trước và sau liên từ liên kết có thể đổi vị trí cho nhau.
Ví dụ:
– 学习并工作 /xuéxí bìng gōngzuò/: học tập và công việc
工作并学习 /gōngzuò bìng xuéxí/: công việc và học tập
– 妈妈和爸爸· /māma hé bàba /: mẹ và bố
爸爸和妈妈 /bàba hé māma /: bố và mẹ
– 玛丽同大卫 /mǎlì tóng dàwèi /: Mary và David
大卫同玛丽 /dàwèi tóng mǎlì /: David và Mary
3. Phân loại
3.1. Liên từ nối giữa các từ vựng
|
我和她一起去公园。
Wǒ hé tā yīqǐ qù gōngyuán. Tôi và cô ấy cùng nhau đi công viên. |
|
他与我是好朋友。
Tā yǔ wǒ shì hǎo péngyǒu. Anh ấy với tôi là bạn thân. |
|
我跟她一起去。
Wǒ gēn tā yīqǐ qù. Tôi đi với cô ấy. |
Ngoài ra còn có các liên từ nối giữa từ vựng như là:
|
3.2. Liên từ ngang hàng
– Có thể kết nối giữa các từ vựng hoặc câu.
– Hai thành phần được kết nối đều không phân chính phụ.
|
她又聪明又漂亮。
Tā yòu cōngmíng yòu piàoliang. Cô ấy vừa thông minh vừa xinh đẹp. |
|
星期日我有时看电视,有时上网。
Xīngqirì wǒ yǒu shí kàn diànshì, yǒu shí shàngwǎng. Chủ nhật tôi có khi xem tivi, có khi lên mạng. |
|
他们俩一会儿用汉语聊天儿,一会儿用韩语聊天儿。
Tāmen liǎ yīhuìr yòng hànyǔ liáotiānr, yīhuìr yòng hányǔ liáotiānr. 2 người bọn họ lúc thì dùng tiếng Hán nói chuyện, lúc thì dùng tiếng Hàn nói chuyện. |
|
他们一边看电视,一边聊天儿。
Tāmen yībiān kàn diànshì, yībiān liáotiānr. Bọn họ vừa xem tivi vừa nói chuyện. |
3.3. Liên từ chính phụ
– Liên từ ở loại này thường chỉ có thể liên kết câu hoặc phân câu.
– Giữa các câu mà nó nối kết đều có quan hệ chính phụ, hay còn gọi là quan hệ chủ yếu và quan hệ lệ thuộc.Hoặc câu trước bổ nghĩa cho câu sau, hoặc câu sau bổ nghĩa cho câu trước.
- Quan hệ lựa chọn
+ 或者……..或者……
hoặc….hoặc…. |
午饭或者吃饺子,或者吃米饭。
Wǔfàn huòzhě chī jiǎozi, huòzhě chī mǐfàn. Bữa trưa hoặc là ăn bánh chẻo hoặc là ăn cơm. |
+(是)……,还是…..
(là)….hay là…. |
她是忘了,还是故意不来。
Tā shì wàngle, háishì gùyì bù lái. Là cô ấy quên rồi, hay là cố ý không đến. |
+ 不是……,就是(便是)……
không phải là…, thì là…. |
这件事不是你做的,就是她做的。
Zhè jiàn shì bùshì nǐ zuò de, jiùshì tā zuò de. Việc này không phải bạn làm, thì là cô ấy làm. |
+ 不是……,而是…
không phải…..mà là… |
她不是口语老师,而是听力老师。
Tā bùshì kǒuyǔ lǎoshī, ér shì tīnglì lǎoshī. Cô ấy không phải giáo viên dạy nói, mà là giáo viên dạy nghe. |
- Quan hệ nguyên nhân – kết quả
+ 因为…….所以
Bởi vì …cho nên… |
因为他迟到,所以被老师批评了。
Yīnwèi tā chídào, suǒyǐ bèi lǎoshī pīpíng le. Vì anh ấy đến muộn, cho nên bị thầy phê bình. |
+ 由于……..因此
Do…nên |
他由于生病了, 因此今天不来上课。
Tā yóuyú shēngbìngle, yīncǐ jīntiān bù lái shàngkè. Do cậu ấy bị ốm, nên hôm nay không đi học. |
+ 之所以……..是因为……..
Sở dĩ…là do… |
他之所以不来上课是因为生病了。
Tā zhī suǒyǐ bù lái shàngkè shì yīn wèi shēngbìngle. Sở dĩ cậu ấy không đi học là do bị ốm. |
+ …..因而……
Cho nên |
他不告诉我, 因而我不知道。
Tā bù gàosù wǒ, yīn’ér wǒ bù zhīdào. Anh ấy không nói với tôi, cho nên tôi không biết. |
- Quan hệ giả thiết
+ 如果……就……
Nếu…..thì….. |
这次如果我考得上,我就请你们吃饭。
Zhè cì rúguǒ wǒ kǎo de shàng, wǒ jiù qǐng nǐmen chīfàn. Nếu lần này tôi thi đậu, tôi sẽ mời các cậu đi ăn. |
+ 假如….就….
Nếu…..thì….. |
这次假如我考得上,我就谢谢你。
Zhè cì jiǎrú wǒ kǎo de shàng, wǒ jiù xièxiè nǐ. Nếu lần này tôi thi đậu, tôi sẽ cảm tạ cậu. |
+ 假设…..就…..
Giả dụ….thì…. |
假设他不知道这件事,你就不用告诉他。
Jiǎshè tā bù zhīdào zhè jiàn shì, nǐ jiù bùyòng gàosù tā. Giả dụ anh ấy không biết việc này, thì bạn không cần nói cho anh ấy đâu. |
- Quan hệ tăng tiến
+ 不但….而且….
Không những….mà còn…. |
他不但长得帅,而且也很聪明。
Tā bùdàn zhǎng de shuài, érqiě yě hěn cōngmíng. Anh ấy không những đẹp trai mà còn rất thông minh. |
+ 不但不….反而….
Không những không…ngược lại…. |
她不但不爱我,反而很恨我。
Tā bùdàn bù ài wǒ, fǎn’ér hěn hèn wǒ. Anh ta không những không yêu tôi mà ngược lại còn rất hận tôi. |
+…., 甚至…
…., thậm chí… |
他不但不认识我,甚至连我的名字都不知道。
Tā bùdàn bù rènshi wǒ, shènzhì lián wǒ de míngzì dōu bù zhīdào. Anh ấy không những không quen biết tôi, thậm chí ngay cả tên của tôi cũng không biết. |
+ ….再说….
Hơn nữa, lại còn |
她很丑,再说很臭,所以我不爱她。
Tā hěn chǒu, zàishuō hěn chòu, suǒyǐ wǒ bù ài tā. Cô ấy rất xấu, lại còn rất hôi, nên tôi không thích cô ta. |
- Quan hệ tương phản, nhượng bộ, đối lập
+ 虽然…..但是…
Tuy….nhưng… |
他虽然不太聪明,但是很认真。
Tā suīrán bù tài cōngmíng, dànshì hěn rènzhēn. Anh ấy tuy không thông minh lắm, nhưng lại rất chăm chỉ. |
+ 虽然…..不过….
Tuy….nhưng…. |
汉语虽然难学,不过我一定要坚持。
Hànyǔ suīrán nán xué, bùguò wǒ yīdìng yào jiānchí. Tiếng Trung tuy khó học, nhưng tôi nhất định sẽ kiên trì. |
+ …..但是….
….,nhưng |
她身体不好,但是精神却不错。
Tā shēntǐ bù hǎo, dànshì jīngshén què bùcuò. Sức khỏe anh ấy không tốt, nhưng tinh thần lại rất tốt. |
+….., 却/而….
….., nhưng…. |
广州很热,而北京很冷。
Guǎngzhōu hěn rè, ér běijīng hěn lěng. Quảng Châu rất nóng, nhưng Bắc Kinh lại rất lạnh. |