Lượng từ trùng điệp

Một số lượng từ trong Tiếng Trung có thể trùng điệp, biểu thị nét nghĩa “mỗi một”, “từng cái”. “số lượng nhiều”.

  • Hình thức trùng điệp là “AA” hoặc “一AA”
  • Lưu ý: Lượng từ phức hợp không thể trùng điệp

1. BIỂU THỊ NÉT NGHĨA “MỖI MỘT”

 

  • Chủ yếu làm chủ ngữ

Ví dụ:

1. 小伙子们一个个身强力壮。

Xiǎohuǒzimen yīgè gè shēn qiánglì zhuàng.

Những thanh niên ai nấy cũng khỏe mạnh sung sức.

2. 个个都是好样的。

Gè gè dōu shì hǎo yàng de.

Mỗi cái đều là hàng tốt.

  • Khi hình thức trùng điệp “AA” hoặc “AA” làm chủ ngữ đều biểu thị nét nghĩa “mỗi một”, nhưng góc độ nhìn của câu văn không giống nhau.
  • Hình thức trùng điệp là “AA” : nhìn từ góc độ chỉnh thể, toàn thể

Ví dụ:

个个神采飞扬。

Gè gè shéncǎi fēiyáng.

Ai ai mặt mày phấn khởi.

  • Hình thức trùng điệp là “AA” : nhìn từ góc độ cá thể, cá nhân

Ví dụ:

一个个神采飞扬。

Yīgè gè shéncǎi fēiyáng.

Ai nấy cũng mặt mày phấn khởi.

2. BIỂU THỊ “TỪNG CÁI”

 

  • Chủ yếu làm trạng ngữ, hình thức trùng điệp thường là  “AA”

Ví dụ:

1. 天气一天天暖和起来了。

Tiānqì yī tiāntiān nuǎnhuo qǐlái le.

Thời tiết ấm lên từng ngày.
2. 我们要一件件仔细检查。

Wǒmen yào yī jiàn jiàn zǐxì jiǎnchá.

Chúng tôi phải kiểm tra kĩ càng từng cái một.

3. BIỂU THỊ SỐ LƯỢNG NHIỀU

 

  • Thường làm định ngữ, chủ yếu làm trạng ngữ, hình thức trùng điệp thường là “AA”

Ví dụ:

1. 越南这几年建起一座座高楼大厦。

YuèNán zhè jǐ nián jiàn qǐ yīzuò zuò gāolóu dàshà.

Mấy năm gần đây Việt Nam đã xây dựng rất nhiều tòa nhà chọc trời.

2. 桌子上摆着一盘盘的水果。

Zhuōzi shàng bǎi zhe yī pán pán de shuǐguǒ.

Trên bàn bày rất nhiều đĩa hoa quả.

3. 墙上挂着一幅幅的画儿。

Qiáng shàng guà zhe yī fú fú de huàr.

Trên tường treo rất nhiều bức họa.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo
0989513255