Ngữ Pháp: 比较 Bǐjiào (so sánh)
1. Tự so với bản thân: «càng thêm…/ lại càng…». Ta dùng « 更 ».
那种方法更好。
Nà zhǒng fāngfǎ gèng hǎo.
Phương pháp đó càng tốt.
他比以前更健康了。
Tā bǐ yǐqián gèng jiànkāngle.
Hắn khoẻ mạnh hơn trước.
2. Dùng « 最Zuì » biểu thị sự tuyệt đối: «… nhất».
这些天以来, 今天最冷。
Zhèxiē tiān yǐlái, jīntiān zuì lěng.
Mấy ngày nay, hôm nay là lạnh nhất.
我最喜欢游泳。
Wǒ zuì xǐhuān yóuyǒng.
Tôi thích bơi lội nhất.
3. So sánh giữa hai đối tượng để thấy sự chênh lệch về trình độ, tính chất, v.v… , ta dùng 比. Cấu trúc là: « A + 比 + B + hình dung từ ». A hơn/kém B như thế nào).
我比他大十岁。
Wǒ bǐ tā dà shí suì.
Tôi lớn hơn nó 10 tuổi.
他今天比昨天来得早。
Tā jīntiān bǐ zuótiān láidé zǎo.
Hôm nay hắn đến sớm hơn hôm qua.
他学习比以前好了。
Tā xuéxí bǐ yǐqián hǎole.
Hắn học tập tốt hơn trước.
这棵树比那棵树高。
Zhè kē shù bǐ nà kē shù gāo.
Cây này cao hơn cây kia.
这棵树比那棵树高得多。
Zhè kē shù bǐ nà kē shù gāo dé duō.
Cây này cao hơn cây kia nhiều lắm.
他游泳游得比我好。
Tā yóuyǒng yóu dé bǐ wǒ hǎo
Nó bơi lội giỏi hơn tôi.
* Dùng « 更 Gèng» và « 还hái » và để nhấn mạnh:
他比我更大。
Tā bǐ wǒ gèng dà.
Tôi đã lớn (tuổi) mà nó còn lớn hơn tôi nữa.
他比我还高。
Tā bǐ wǒ hái gāo.
Tôi đã cao mà nó còn cao hơn tôi nữa.
4. Dùng « 有 » để so sánh bằng nhau.
他有我高了。Tā yǒu wǒ gāole.
Nó cao bằng tôi.
5. Dùng « 不比 Bùbǐ» hoặc « 没有Méiyǒu » để so sánh kém: «không bằng…».
他不比我高。Tā bùbǐ wǒ gāo.
Nó không cao bằng tôi. 他没有我高。)
6. Dùng « A 跟 B (不) 一样 + hình dung từ » để nói hai đối tượng A và B khác nhau hay như nhau.
这本书跟那本书一样厚。
Zhè běn shū gēn nà běn shū yīyàng hòu.
Sách này dầy như sách kia.
这个句子跟那个句子的意思不一样。
Zhège jù zǐ gēn nàgè jùzi de yìsi bù yīyàng.
Ý câu này khác ý câu kia.
* Có thể đặt 不 trước hay trước 一样 cũng được.
这个句子不跟那个句子的意思一样。
Zhège jùzi bù gēn nàgè jùzi de yìsi yīyàng.
Ý câu này khác ý câu kia.
* Dùng « A 不如 B » để nói hai đối tượng A và B không như nhau.
这本书不如那本书。
Zhè běn shū bùrú nà běn shū.
Sách này khác sách kia.
我说中文说得不如他流利。
Wǒ shuō zhōngwén shuō dé bùrú tā liúlì.
Tôi nói tiếng Trung Quốc không lưu loát như hắn.
* Tự so sánh:
他的身体不如从前了。
Tā de shēntǐ bùrú cóngqiánle.
Sức khoẻ ông ta không được như xưa.
* Dùng « 越 … 越 … » Yuè… Yuè… để diễn ý «càng… càng…».
脑子越用越灵。Nǎozi yuè yòng yuè líng.
Não càng dùng càng minh mẫn.
产品的质量越来越好。
Chǎnpǐn de zhìliàng yuè lái yuè hǎo.
Chất lượng sản phẩm càng ngày càng tốt hơn.