PHÂN BIỆT 不过 – 但是

PHÂN BIỆT 不过 – 但是

相同点: 两者都可表示转折,用在后一份句的开头

不过 – 但是 đều được dùng ở đầu vế câu sau để chỉ sự chuyển ý.

例如:我本来想当律师,不过/可是后来我发现自己对新闻更感兴趣。

不同点:

  1. 表示这个意思时: “不过”在委婉地提出意见或表示拒绝时常用,多用于口语,而“但是”表达转折的语气更重一些。

Trong trường hợp, “不过”thường được dùng trong văn nói để đưa ra ý kiến hay lời từ chối một cách nhẹ nhàng lịch sự, còn “但是”có ngữ khí mạnh hơn.

例如:对不起,先生哪种蛋糕已经卖完了,不过您可以尝一下这种饼干,味道也不错。

Duìbùqǐ, xiānshēng nǎ zhǒng dàngāo yǐjīng mài wánliǎo, bùguò nín kěyǐ cháng yīxià zhè zhǒng bǐnggān, wèidào yě bùcuò.

别人的方法也许很有效,但是并不一定适合你。

Biérén de fāngfǎ yěxǔ hěn yǒuxiào, dànshì bìng bù yīdìng shìhé nǐ.

  1. “不过”还可以做副词,表示 “仅仅”,后面常跟数字,“但是”没有这个用法。

“不过”cũng có thể được dùng làm phó từ và mang nghĩa là chỉ, theo sau nó thường là con số, “但是”không được dùng cho trường hợp này.

例如:去年我不过50公斤,今年怎么这么胖?Qùnián wǒ bùguò 50 gōngjīn, jīnnián zěnme zhème pàng?

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo
0989513255