PHÂN BIỆT 不 VÀ 没 (BÙ VÀ MÉI) – NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG

“不” “没” đều là những từ mang ý nghĩa phủ định, đều có thể đặt trước động từ, tính từ để phủ định hành động hoặc phủ định tính chất trạng thái nào đó của sự vật sự việc, nhưng giữa hai từ này đều có cách dùng không giống nhau:

1.  là phủ định cho những sự việc trong hiện tại và tương lai

 “不”: thường dùng nhiều trong trường hợp bày tỏ những ý kiến mang tính chủ quan, dùng để phủ định các hành vi và động tác tiến hành trong hiện tại, tương lại.

Ví dụ: 我明天不会去看电影  ( Tôi sẽ không đi xem phim vào ngày mai)
 
 – phủ định trong hiện tại
A:玛丽来不来?Mǎlì lái bù lái ? (Mary có đến không?)
B: 她不来。Tā bù lái. (Cô ấy không đến)
 
 -phủ định trong tương lai
A:你明天上课吗?Nǐ míngtiān shàngkè ma? (ngày mai bạn đi học không?)
B: 我明天不上课。Wǒ míngtiān bù shàngkè. (mai tao không đi học)

2. 没 – sử dụng trong quá khứ

“没(有)” :chủ yếu dùng để bày tỏ những ý kiến mang tính khách quan, dùng phủ định các hành động và trạng thái đang phát sinh hoặc chưa hoàn thành, chính vì vậy chỉ dùng giới hạn trong việc phủ định các hành động xảy ra trong quá khứ và hiện tại, không được dùng trong trường hợp phủ định các hành động xảy ra trong tương lai.

Ví dụ:
A:昨天你看足球比赛吗?Zuótiān nǐ kàn zúqiú bǐsài ma? (Hôm qua bạn có xem bóng đá không?)

B:昨天我没看,下课后我回家看。Zuótiān wǒ méi kàn, xiàkè hòu wǒ huí jiā kàn.(Hôm qua tôi chưa xem, sau khi tan học về nhà tôi mới xem)
 
Chú ý trong câu của người B trả lời vẫn sử dụng được . Chúng ta có thể tìm thấy rất nhiều các câu người Trung Quốc nói như: 我昨天不在家 (hôm qua tôi không ở nhà),我昨天不开心 (hôm qua tôi không vui) ….

  không dùng được trong tương lai, nhưng  thì vẫn có thể dùng trong quá khứ.
 

3. 不 được dùng trong câu biểu thị ý cầu khiến 
不要(Bùyào) không muốn  ,不行 (bù xíng) Không ổn , 不去 (bú qù) đừng đi, 不去 (Bù kū) đừng khóc …

4.没 phủ định cho bổ ngữ kết quả

Ví dụ:

作业没做完怎么办: Zuòyè méi zuò wán zěnme bàn: bài tập vẫn chưa làm xong phải làm sao?
 
我还没做完: Wǒ hái méi zuò wán: tôi vẫn chưa làm xong
 

5.  dùng để phủ định của “

Để biểu thị nghĩa phủ định là không có, không được dùng 不. Sau 没有 /méi yǒu/ là động từ hoặc danh từ.  thì dùng được với danh từ còn thì không được.

Ví dụ:
我没有男朋友 /Wǒ méiyǒu nán péngyǒu/ – Tôi chưa có bạn trai.
我没有毕业 /wǒ méiyǒu bìyè/ – Tôi chưa tốt nghiệp.

6. 不 phủ định cho sự thật hiển nhiên

Ví dụ:
今天不下雨。 Jīn tiān bú xià yǔ : Hôm nay không mưa
 
他不抽烟:Tā bù chōuyān: anh ấy không hút thuốc (mang theo hàm ý là từ trước đến giờ không hút đâu)

7. Các động từ khác khi phủ định thì dùng .

Khi bạn cần phủ định những động từ không thuộc vào từ chỉ động thái, hoặc động từ chỉ hiện trạng, hoặc các động tác chỉ thói quen và có tính thường xuyên lặp lại thì khi đó bắt buộc phải dùng“”.

Ví dụ như phủ định các từ 是、当、认识、知道、像…

Ví dụ:
  他从来不迟到。 (Anh ấy không bao giờ muộn.)
 
  他既不抽烟,又不喝酒。(Anh ta không hút thuốc cũng không uống rượu)

8. thì dùng được với tính từ còn  thì không dùng được

  Khi bạn muốn phủ định tính chất bằng cách đặt phó từ phủ định trước tính từ (hoặc còn gọi là hình dung từ) thì bắt buộc phải dùng từ “”. Ví dụ:
 
  近来他身体不好,让他休息吧。Gần đây sức khỏe anh ta không tốt, hãy để anh ta nghỉ ngơi.
 
  这种材料不结实,换别的吧。(Vật liệu này không bền, đổi cái khác đi)

9. Nhưng khi tính từ đó lại biểu thị các trạng thái chưa xảy ra hoặc chưa có sự thay đổi cụ thể nào khác thì khi đó nhất định phải sử dụng “没(有)” 

Ví dụ:
天还没亮,再睡一会儿吧。(Trời vẫn chưa sáng, ngủ thêm một lúc đi)
 
我没难过,只是有点儿担心。(Tôi không buồn, chỉ làcó  một chút lo lắng.)

Trên đây là cách dùng  hai từ 不(bù) và  (méi).  Hy vọng với bài học Phân biệt(bù) và  (méi)– bạn biết cách dùng từ chính xác nhất trong từng ngữ cảnh. Chúc các bạn học thật tốt ngữ pháp tiếng Trung.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo
0989513255