Câu phức tiếng Trung rất đa dạng nhiều chủ đề. Bài học hôm nay, trung tâm tiếng Trung Khánh Linh giúp bạn phân loại các câu phức trong tiếng Trung. Cùng học nhé.
Các loại câu phức trong tiếng Trung
Câu phức nhân quả
Trong loại câu phức này, một phần câu sẽ nói rõ nguyên nhân hoặc lý do và một phần câu biểu thị kết quả hoặc biểu thị sự suy đoán.
Ví dụ 1:
昨天因为下雨,他今天感冒了
Zuótiān yīnwèi xià yǔ, tā jīntiān gǎnmàole
Hôm qua do ngấm nước mưa, nên hôm nay cậu ấy đã bị cảm
Ví dụ 2:
没有打火机,所以我们不能把火炉组合在一起
Méiyǒu dǎhuǒjī, suǒyǐ wǒmen bùnéng bǎ huǒlú zǔhé zài yīqǐ
Không có chiếc bật lửa, nên chúng ta không thể nhóm bếp
Các liên từ nối thường dùng trong câu phức nhân quả là:
– 因为/Yīnwèi(由于/Yóuyú)。。。所以/Suǒyǐ(因此/Yīncǐ,因而/Yīn’ér)。。。: Bởi vì (do)… cho nên (do đó, vì vậy)…
Ví dụ:
她不知道去医院的路,所以她问我
Tā bù zhīdào qù yīyuàn de lù, suǒyǐ tā wèn wǒ
Cô ấy không biết đường đến bệnh viện, nên cô ấy đã hỏi tôi
– 之所以/Zhī suǒyǐ。。。是因为/Shì yīnwèi。。。: Sở dĩ… là bởi vì…
Ví dụ:
自从开始恋爱以来,他不再专注于学习
Zìcóng kāishǐ liàn’ài yǐlái, tā bù zài zhuānzhù yú xuéxí
Vì anh ta bắt đầu biết yêu, nên không còn chú tâm vào việc học tập
– 既然/Jìrán(既/Jì)。。。就/Jiù(便/Biàn,则/Zé,那么/Nàme。。。): Đã, phàm (thì)…. thì, thế thì, như thế
Ví dụ:
他不想去,所以我们不要求他去野餐
Tā bùxiǎng qù, suǒyǐ wǒmen bù yāoqiú tā qù yěcān
Anh ấy không muốn đi, nên chúng tôi đã không rủ anh ta đi dã ngoại
Câu phức mục đích
Ở loại câu phức này, một phần câu biểu thị biện pháp, phương thức, một phần câu biểu thị mục đích.
Ví dụ:
为了让幼儿更好地学习,我们采用了智能技术
Wèile ràng yòu’ér gèng hǎo dì xuéxí, wǒmen cǎiyòngle zhìnéng jìshù
Để các trẻ nhỏ học tốt hơn, chúng tôi đã ứng dụng công nghệ thông minh
Các liên từ nối trong câu phức mục đích thường dùng là:
为了/Wèile/ : để
Ví dụ:
为了保持环境健康,我们去了垃圾收集站
Wèile bǎochí huánjìng jiànkāng, wǒmen qùle lèsè shōují zhàn
Để môi trường được trong lành, chúng tôi đã đi thu gom rác thải
以便/yǐbiàn/ : để, để cho
Ví dụ:
完成任务后,我将向上级报告
Wánchéng rènwù hòu, wǒ jiāng xiàng shàngjí bàogào
Sau khi hoàn thành xong nhiệm vụ, tôi sẽ báo cáo lên cấp trên
以免 yǐmiǎn: để khỏi, để tránh
免得 miǎndé: để tránh, đỡ phải
省得 shěngdé: khỏi, tránh khỏi
Ví dụ: 我们要努力学习科学文化,以便提高工作能力。
(Wǒmen yào nǔlì xuéxí kēxué wénhuà, yǐbiàn tígāo gōngzuò nénglì)
Chúng ta phải cố gắng học khoa học và văn hóa để nâng cao năng lực công tác.
Câu phức điều kiện
Là loại câu phức mà một phần câu đưa ra điều kiện, phần câu khác nói rõ kết quả.
Ví dụ:
孩子只有和妈妈一起玩和说话
Háizi zhǐyǒu hé māmā yīqǐ wán hé shuōhuà
Chỉ khi có mẹ, đứa trẻ mới chơi đùa và nói nhiều
Các liên từ nối trong câu phức điều kiện thường dùng là:
只有 /Zhǐyǒu(除非/chúfēi)。。。才/Cái。。。: Chỉ có (trừ phi)… mới
只要/Zhǐyào。。。就/Jiù。。。 :Chỉ cần… thì…
Câu phức vô điều kiện
Phần câu trước bài trừ tất cả các điều kiện, phần câu sau nói rõ kết quả giống nhau sẽ nảy sinh trong bất cứ điều kiện nào.
Ví dụ:
无论哪种方式,您今晚都必须出席婚礼
Wúlùn nǎ zhǒng fāngshì, nín jīn wǎn dōu bìxū chūxí hūnlǐ
Dù như thế nào, nhất định tối nay bạn phải có mặt trong tiệc cưới
Các liên nối trong câu phức vô điều kiện thường dùng là:
无论 Wúlùn :Bất kể, bất luận
不管 Bùguǎn :Dù cho, bất luận, chẳng kể
任凭 Rènpíng : Bất kỳ
就 Jiù :Thì, liền
也 Yě : Cũng
还 Hái : Còn
Ví dụ:
如果您努力工作并继续努力,您将征服中文
Rúguǒ nín nǔlì gōngzuò bìng jìxù nǔlì, nín jiāng zhēngfú zhōngwén
Nếu bạn chăm chỉ và không ngừng cố gắng, bạn sẽ chinh phục được tiếng Trung
如果我不赶快来,那你可能被骗了
Rúguǒ wǒ bù gǎnkuài lái, nà nǐ kěnéng bèi piànle
nếu tôi không đến nhanh thì có thể bạn đã bị lừa
Chúc các bạn học tiếng Trung hiệu quả!