Trong quá trình học tiếng trung chắc hẳn có những cụm từ bốn chữ thông dụng thường xuyên xuất hiện. Để bổ sung thêm vốn từ vựng trong dịch thuật Tiếng Trung Khánh Linh xin chia sẻ các cụm từ thông dụng nhất đến học viên.
Sắp xếp từ A đến Z theo pinyin.
B
百捞百中 /bǎi lāo bǎi zhōng/ Bách chiến bách thắng
不幸中的万幸 /bùxìng zhōng de wànxìng/ Vạn hạnh trong bất hạnh = Trong cái rủi (vẫn) có cái may
C
蹭吃蹭喝 /cèng chī cèng hē/ Ăn uống
颤颤巍巍 /chàn chàn wéi wēi/ run rẩy, run sợ
粗茶淡饭 /cū chá dàn fàn/ trà thô cơm nhạt, đồng nghĩa với 清汤寡水 (món ăn nhạt nhẽo – cuộc sống khó khăn)
D
打蛇随棍上 /dǎ shé suí gùn shàng/ Cầm gậy đánh rắn = tranh thủ cơ hội để làm việc gì đó
刀耕火种 /dāo gēng huǒ zhòng/ Đốt nương làm rẫy
东奔西走 /dōng bēn xī zǒu/ Đông bôn tây tẩu = Chạy đông chạy tây
东拉西扯 /dōng lā xī chě/ Nói dây cà ra dây muống
东张西望 /dōng zhāng xī wàng/ Nhìn ngược nhìn xuôi
东拼西凑 /dōng pīn xī còu/ Đấm đá 4 phía
东涂西抹 /dōng tú xī mǒ/ Quệt ngang quệt dọc
东游西荡 /dōng yóu xī dǎng/ Đông du tây đãng = Phiêu bạt khắp nơi
东躲西藏 /dōng duǒ xī zàng/ Trốn chui trốn lủi
F
凤毛麟角 /Fèng máo lín jiǎo/ Phượng mao lân giác (Lông phượng, sừng lân) = quý hiếm, hiếm có khó tìm
风水轮流转 /fēngshuǐ lúnliú zhuàn/ sông có khúc, người có lúc
G
告一段落 /gào yī duàn luò/ Đi đến hồi kết (của một giai đoạn, một chặng)
H
后知后觉 /hòu zhī hòu jué/ hậu tri hậu giác – muộn màng nhận ra
虎捞蛇尾 /hǔ lāo shé wěi/ Đầu voi đuôi chuột
J
假模假式 /Jiǎ mo jiǎ shì/ Làm bộ làm tịch, ra vẻ, giả vờ
今是昨非 /jīn shì zuó fēi/ Nay thật mai giả (Ý chỉ sự việc thật giả khó lường, nay đúng mai sai.)
K
可见一斑 /kě jiàn yī bān/ khả kiến nhất ban – qua cái khe nhìn được vết đốm ( 一斑 ) thì có thể đoán được đó là con báo. 一斑 vừa là vết đốm trên người báo, vừa dùng để chỉ những sự vật, việc rất nhỏ. Cả câu ý nói dựa vào chuyện nhỏ đến suy ra chuyện to.
仇大苦深 /kǔ dà chóu shēn/ cừu đại khổ thâm – thù hận vô cùng; luôn bị bức hiếp mà sinh ra thù hận, căm tức
L
捞捞捞善 /lāo lāo lāo shàn/ Che giấu cái ác, biểu dương cái thiện (Đẹp khoe xấu che) (che đi, giấu đi cái xấu của người khác,chỉ biểu dương khen ngợi điểm tốt, ưu điểm của họ)
连蹦带跳 /lián bēng dài tiào/ Hết nhún lại nhảy
连说带唱 /lián shuō dài chàng/ Hết nói lại hát
连说带笑 /lián shuō dài xiào/ Hết cười lại khóc
且灵台清明 /língtái qīngmíng/ (không tìm được hán việt) theo Phật/Đạo giáo, (ẩn dụ) ý nói giữa tâm hồn trong sáng, tỉnh táo, không bị cám dỗ, không làm điều sai trái.
略加修改 /lùe jiā xiū gǎi/ Sửa đôi chút
略事休整 /lùe shì xiū zhěng/ Nghỉ 1 chút
略述梗慨 /lùe shù gěng kǎi/ Đơn giản mà nói
略知一二 /lùe zhī yī èr/ Biết đôi chút
略逊一筹 /lùe xùn yì chóu/ Kém cỏi 1 chút
略胜一筹 /lùe shèng yì chóu/ Hơn người 1 bậc
略见一斑 /lùe jiàn yì bān/ Nhìn thoáng qua đã biết hết việc gì
略有所闻 /lùe yǒu suǒ wén/ Nghe nói 1 chút
M
闷声不响 /mēn shēng bù xiǎng/ không còn lời nào để nói
民以食为天 /mín yǐ shí wéi tiān/ có thực mới vực được đạo
明风清光大伟正 /míng fēng qīng guāng dà wěi zhèng/ trăng thanh gió mát
Q
七手八脚 /qī shǒu bā jiǎo/ Mỗi chân mỗi tay
七嘴八舌 /qī zuǐ bā shé/ Nói liên tục
七上八下 /qī shàng bā xià/ Thấp thỏm
七折八扣 /qī zhé bā kòu/ Hạ giá liên tiếp
七零八落 /qī líng bā luò/ Tơi bời , tung toé
七拉八址 /qī lā bā chě/ Luyên tha luyên thuyên
轻伤不下火线 /qīng shāng bùxià huǒxiàn/ ý là vết thương nhẹ không thể ngăn cản việc tiếp tục ở vị trí tiền vệ/dẫn đầu/ – không làm ảnh hưởng đến tiến độ công việc – vết thương nhỏ không đáng ngại gì.
清汤寡水 /qīng tāng guǎ shuǐ/ nước canh trong như nước lọc, mô tả các món ăn có quá nhiều nước, thô và không có vị. Ám chỉ cuộc sống khó khăn thiếu thốn, cơm canh đạm bạc.
R
人穷志短 /rén qióng zhì duǎn/ nhân cùng chí đoản. Khi một người ở trong hoàn cảnh khó khăn thì người đó thường không mong cầu điều gì quá cao xa. Ý chỉ sự thoái chí khi ở trong hoàn cảnh khó khăn.
茹毛饮血 /rú máo yǐn xuè/ Ăn tươi nuốt sống
S
上道 /上道/ có nhiều nghĩa, có thể hiểu là “lên đường/khởi hành” (đi đâu đó) hoặc có thể hiểu là “một việc gì đó đi đúng hướng, đúng phép tắc quy củ
舌灿莲花 /shé quét lián huā/ thiệt xán liên hoa – miệng lưỡi trơn tru, nói năng trôi chảy, khéo léo, lời nói/cách nói/phong thái/tạo cảm giác xinh đẹp như đóa sen
深信不疑 /shēnxìn bù yí/ bị thuyết phục, sâu sắc tin tưởng
损人利己 /sǔn rén lì jǐ/ Lợi mình hại người
T
天生反骨 /tiānshēng fǎngǔ/ trời sinh đã nổi loạn
童言稚语 /tóng yán zhì yǔ/ Đồng ngôn trĩ ngữ = Mấy lời trẻ con nói, ngô nghê, ngốc nghếch, ngớ ngẩn = Mấy lời vớ vẩn không đáng nghe
拖泥带水 /tuō ní dài shuǐ / (lúc đi lại mà để) dây lại vết bùn, vệt nước, nhớp nháp bẩn thỉu, dùng để chỉ lời nói, hoặc văn chương rắc rối khó hiểu, ko đơn giản tinh khiết, hoặc làm việc ko gọn gàng dứt khoát, tóm đi tóm lại mình hay gọi là rối rắm, dây dưa
W
危机四伏 /wēi jī sì fú/ Bốn bề nguy hiểm
无伤大雅 /wú shāng dà yǎ/ không gây ra ảnh hưởng gì lớn hay nghiêm trọng, tương tự vô thưởng vô phạt
X
心怀不轨 /xīn huái bù guǐ/ ngỗ nghịch, trong lòng chống đối
血浓于水 /xuè nóng yú shuǐ/ một giọt máu đào hơn ao nước lã
Y
一声闷响 /yīshēng mēn xiǎng/ một âm thanh bị bóp nghẹt, tiếng thụp khi va vào cái gì đó nhưng không thực sự phát ra âm thành gì
烟熏火燎 /yān xūn huǒ liǎo/ Khắc nghiệt , gian khổ
一心一意 /yī xīn yī yì/ Toàn tâm toàn ý
一笑了之 /yí xiào liǎo zhī/ Cười cho qua chuyện
Z
啧啧称奇 /zé zé chēng qí/ tặc lưỡi khen ngợi, theo kiểu trầm trồ, ngạc nhiên, cảm thấy ấn tượng, ‘amazing gút chóp em’
着针砭时 /zēn biān shí bì/ có nghĩa là chỉ ra những sai lầm của thời đại và các vấn đề xã hội, khuyên mọi người sửa chữa
左摇右晃 /zuǒ yáo yòu huǎng/ tả diêu hữu hoảng = lắc trái lắc phải, nghiêng ngả trái phải, rung lắc