SO SÁNH 趟一次

相同点:两者都表示动作的量,用于来回走动的动作,如“来,去,走,跑,接,送”等,经常可以互换。

★Điểm giống nhau:趟 và 次đều chỉ số lần xảy ra của hành động và thông thường có thể thay thế cho nhau. Cả hai từ này được dùng với các động từ diễn tả hành động đi đi lại lại như 来(đến),去(đi),走(đi bộ),跑(chạy),接(đón),送(tiễn)…….

今年寒假我去广东玩儿了一趟/次。

★不同点:Điểm khác nhau

  1. 表示这个意思时,作行为;而“次”表示动作重复的数量,并不强调“一去一回”这样的过程。

Trong trường hợp ,趟diễn tả ý đi tới đi lui, chỉ được dùng với những động từ diễn tả hành động hay hoạt động đi đi lại lại, còn次 chỉ số lần lặp lại của hành động, không nhấn mạnh ý đi tới đi lui.

回来的路上我顺便去了趟银行。

小时候,爷爷差不多每个月都带我去看一次京剧。

2.“次”还可以表示其他行为的数量,如“问,说,看,讨论”笙。“趙”没有此用法。

次cũng có thể được dùng với các động từ diễn tả những hoạt động khác để chỉ số lần thực hiện những hoạt động đó, chẳng hạn向(hỏi),说(nói),看(xem),讨论(thảo luận)..趟không được dùng cho trường hợp này.

你这么着急去哪儿啊?我刚才叫了你两次,你都没听到。

3.“趟”还可以用于按时间,路线行驶的公共汽车或火车,相当于“辆”“列”;“次”没有此用法。

趟cũng có thể được dùng cho xe buýt hay tàu hỏa chạy theo lịch trình và tuyến cố định, tượng tự 辆( Lượng từ dùng cho xe cộ) và 列(lượng từ dùng cho tàu hỏa)。次không được dùng cho trường hợp này.

附近有好几趟公共汽车都能到我工作的公司。

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo
0989513255