Tiếng Trung chủ đề Ngày lễ tình nhân 14/2 | Thả thính

Tiếng Trung chủ đề ngày lễ tình nhân 14/2  luôn được nhiều người quan tâm, đặc biệt là giới trẻ hiện nay. Nếu bạn đang tán tỉnh một chàng trai hoặc cố gắng rủ một chàng trai đi chơi, đừng đau lòng nếu ban đầu anh ấy không đáp ứng. Đàn ông Việt Nam, Trung Quốc có xu hướng khá nhút nhát và nổi tiếng là người luôn giấu mình trong lớp vỏ bọc tự tạo ra. Bạn muốn biết các câu thả thính hoặc những câu nói thật lãng mạn để cưa đổ crush nhưng vốn từ của bạn quá hạn hẹp. Vậy thì hãy để Tiếng Trung Khánh Linh chia sẻ với bạn tất tần tật các từ vựng mẫu câu liên quan về ngày này nhé.

1. Tổng hợp từ vựng tiếng Trung chủ đề tình yêu

Học tiếng Trung về từ vựng trong tình yêu vừa có thể dễ dàng sử dụng trong giao tiếp hằng ngày vừa là phương pháp để học thêm các kiến thức về tiếng Trung.

Từ vựng giai đoạn làm quen bằng tiếng Trung

Tiếng Trung Phiên âm Nghĩa Tiếng Việt
相亲  Xiāngqīn Xem mắt
聊天  Liáotiān Chat, trò chuyện
调情  Tiáoqíng Tán tỉnh, ve vãn
撩 / 撩妹 / 撩汉  Liāo /  liāo mèi /  liāo hàn Thả thính
泡妞  Pàoniū Tán gái, cưa gái
 Zhuì Theo đuổi
告白 / 表白  Gào bái /  biǎo bái Tỏ tình
一见钟情  Yī jiàn zhōng qíng Tiếng sét ái tình
喜欢  Xǐhuān Thích
 Ài Yêu
可爱  Kě’ài Dễ thương
心上人  Xīn shàng rén Người trong lòng
漂亮 / 好看  Piàoliang /  hǎokàn Đẹp gái
痴情  Chīqíng Say mê
帅 / 好看  Shuài /  hǎokàn Đẹp trai
关怀  Guānhuái Quan tâm
忠诚  Zhōngchéng Chung thủy
压碎  Yā suì Yêu thầm
帅哥  Shuàigē Soái ca
暧昧关系  Àimèi guānxì Quan hệ mập mờ

Từ vựng Tiếng Trung về giai đoạn yêu đương

Tiếng Trung Phiên âm Nghĩa Tiếng Việt
感情  Gǎnqíng Tình cảm
拿下  Ná xià Cưa đổ
约会  Yuē huì Hẹn hò
 Jiē Đón
 Song Đưa
牵手 / 拉手  Qiānshǒu /  lāshǒu Nắm tay
 Bào Ôm
 Qīn Hôn (Nhẹ)
 Wěn Hôn (Môi)
初恋  Chūliàn Tình yêu đầu tiên
永远爱你  Yǒngyuǎn ài nǐ Mãi yêu em
在你身边  Zài nǐ shēnbiān Ở bên em
拥抱  Yōngbào Những cái ôm
撒狗粮  Sā gǒu liáng Phát cẩu lương (Cặp đôi thể hiện tình cảm trước mặt những kẻ độc thân)
海誓山盟  Hǎi shì shān méng Thề non hẹn biển
蜜语甜言  Mì yǔ tián yán Lời nói ngon ngọt
心有所属  Xīn yǒu suǒshǔ Tim đã có chủ
丘比特  Qiūbǐtè Thần tình yêu
两情相悦  Liǎng qíng xiāng yuè Hai bên đều có tình cảm với nhau
求婚  Qiúhūn Cầu hôn
订婚  Dìnghūn Đính hôn
结婚  Jiéhūn Kết hôn
嫁给我  Jià gěi wǒ Gả cho anh
甜蜜  Tián mì Ngọt ngào
婚礼  Hūnlǐ Hôn lễ
浪漫  Làngmàn Lãng mạn
珍爱  Zhēn ài Trân trọng
明恋  Míng liàn Yêu công khai

Từ vựng tiếng trung giai đoạn chia tay

Tiếng Trung Phiên âm Nghĩa Tiếng Việt
打架  Dǎjià Đánh nhau
吵架  Chǎojià Cãi nhau
分手  Fēnshǒu Chia tay
离婚  Líhūn Ly hôn
冷战  Lěngzhàn Chiến tranh lạnh
 Shuǎi Đá
小三  Xiǎosān Tiểu tam
离开  Líkāi Rời bỏ
前任  Qián rèn Người yêu cũ
伤心  Shāngxīn Buồn, tổn thương
难过  Nánguò Buồn

2. Những câu tình cảm trong tiếng Trung cho ngày lễ Valentine

Valentine chính là ngày để thổ lộ bày tỏ tình cảm của bản thân mình cho đối phương. Chỉ cần một câu nói ngắn gọn nhưng lại chứa đựng bao nhiêu cảm xúc ở trong khiến cho người bạn thương cảm động. Hãy dành tặng cho bạn trai/bạn gái một câu chúc ngày tình nhân thật ngọt ngào.

  • 情人节快乐!
    Qíngrén jié kuàilè!
    Chúc mừng ngày lễ tình nhân ❤ !
  • 我想跟你在一起。
    Wǒ xiǎng gēn nǐ zài yī qǐ.
    Anh muốn ở bên em / Muốn chúng ta ở bên nhau.
  • 我爱你。
    Wǒ ài nǐ.
    Tôi yêu anh.
  • 在我眼里你是最美的。
    Zài wǒ yǎn lǐ nǐ shì zuì měi de.
    Trong mắt tôi, bạn là người đẹp nhất.
  • 你很甜。
    Nǐ hěn tián.
    Bạn thật ngọt ngào.
  • 我也爱你。
    Wǒ yě ài nǐ
    Em cũng yêu anh.
  • 你让我想变得更好。
    Nǐ ràng wǒ xiǎng biàn de gènghǎo.
    Em khiến anh muốn trở thành một người đàn ông tốt hơn.
  • 让所有你做的 事 都 充满 爱。
    Ràng suǒyǒu nǐ zuò de shì dōu chōngmǎn ài.
    Hãy để tất cả những gì bạn làm được thực hiện trong tình yêu.
  • 你 是 我 的 阳光, 我 的 爱。
    Nǐ shì wǒ de yángguāng, wǒ de ài.
    Em là ánh nắng của anh, chân ái của anh.
  • 无法 用 言语 来 形容 我 对 你 的 爱。
    Wúfǎ yòng yányǔ lái xíngróng wǒ duì nǐ de ài.
    Không từ ngữ nào có thể diễn tả được tình cảm của anh dành cho em.
  • 我们 是 命中注定 要 在一起。
    Wǒmen shì mìngzhōng zhùdìng yào zài yìqǐ.
    Chúng ta được sinh ra là để ở bên nhau.
  • 爱情 就是 爱情, 常理 无法 解释。
    Àiqíng jiù shì àiqíng, chánglǐ wúfǎ jiěshì.
    Yêu chỉ là yêu. Nó không bao giờ có thể được giải thích.
  • 你 对 我 而言 如此 重要。
    Nǐ duì wǒ éryán rúcǐ zhòngyào.
    Bạn có ý nghĩa rất lớn với tôi.
  • 一百 颗心也不足以承载 我 对你 的 爱。
    Yìbǎi kē xīn yě bù zúyǐ chéngzài wǒ duì nǐ de ài.
    Một trăm trái tim sẽ là quá ít để mang tất cả tình cảm của tôi cho bạn.
  • 我想让你幸福。
    Wǒ xiǎng ràng nǐ xìngfú.
    Anh muốn làm em hạnh phúc.
  • 很迷人。
    Hěn mírén.
    Bạn rất quyến rũ

3. Một số cách gọi xưng hô trong tình yêu tiếng Trung

Ai cũng muốn dành cho người mình yêu các tên gọi hay và ý nghĩa nhất để tăng tình cảm. Hãy bỏ túi ngay những cách gọi trong tiếng Trung ngay bên dưới.

Tiếng Trung Phiên âm Nghĩa Tiếng Việt
小甜甜  Xiǎotiántián Người yêu
女朋友  Nǚ péngyǒu Bạn gái
媳妇  Xífù Bạn gái (thuật ngữ vui tươi)
男朋友  Nán péngyǒu Bạn trai
宝贝  Bǎobèi Em yêu / bảo bối
宝宝  Bǎobao Cục cưng
贝贝  Bèibèi Bối bối / Em yêu
亲爱的  Qīn ài de Em / anh yêu
爱人  Ài rén Vợ / chồng
老公  Lǎo gōng Ông xã
老婆  Lǎo pó Bà xã
泰迪熊  Tàidíxióng Gấu bông

4. Mẫu câu tỏ tình đơn giản bằng tiếng Trung

Tỏ tình với ai đó luôn là một trong những điều khó khăn nhất để chúng ta có thể bày tỏ cảm xúc chân thực của mình. Hãy tham khảo các mẫu câu bên dưới để tạo ra những bức thư tình, caption thật đậm sâu và ý nghĩa.

  • 我 喜欢 你。
    Wǒ xǐhuān nǐ.
    Anh có cảm tình với em.
  • 我只喜欢你。
    Wǒ zhǐ xǐhuān nǐ。
    Anh chỉ thích một mình em.
  • 我要追你。
    Wǒ yào zhuī nǐ。
    Anh muốn theo đuổi em.
  • 你可以做我的女朋友吗?
    Nǐ kěyǐ zuò wǒ de nǚ péngyǒu ma?
    Em có thể làm bạn gái của anh không?
  • 我是对你一见钟情。
    Wǒ shì duì nǐ yījiànzhōngqíng。
    Anh đã yêu em từ cái nhìn đầu tiên.
  • 我爱上你了!
    Wǒ ài shàng nǐle!
    Anh đã yêu em mất rồi!
  • 我 认为 你 不仅仅 只是 一个 朋友。
    Wǒ rènwéi nǐ bù jǐnjǐn zhǐ shì yí gè péngyǒu.
    Tôi nghĩ về bạn nhiều hơn là một người bạn.
  • 我 暗恋 你。
    Wǒ àn liàn nǐ.
    Tôi đang phải lòng bạn.
  • 愛 老虎 你。
    Ai lǎo hǔ nǐ
    Tôi yêu bạn. (Đây là một cách hài hước và “trêu chọc” hơn để nói rằng anh yêu em).
  • 你 想 约会 吗?
    Nǐ xiǎng yuē huì ma?
    Bạn có muốn đi chơi không?
  • 我满脑都是你。
    Wǒ mǎn nǎo dōu shì nǐ.
    Trong đầu anh chỉ toàn nghĩ về em.
  • 你 愿意 与 我 共度 情人 节 吗?
    Nǐ yuànyì yǔ wǒ gòngdù Qíngrénjié ma?
    Em sẽ làm gấu của anh chứ?
  • 我 想 带 你 出去吃饭。
    Wǒ xiǎng dài nǐ chū qù chī fàn.
    Tôi muốn đưa em đi ăn tối.
  • 如果 你 读 这篇 文章 时 想着 某 个人, 你 一定 是 恋爱 了。
    Rúguǒ nǐ dú zhè piān wénzhāng shí xiǎngzhe mǒu gèrén, nǐ yídìng shì liànài le.
    Nếu bạn đang nghĩ về ai đó khi đọc bài này, bạn chắc chắn đang yêu.

Ở một số nơi, việc trò chuyện ngọt ngào của cặp đôi chỉ khác nhau ở chỗ nó được sử dụng các thuật ngữ trang trọng hơn. Hãy nói “我对你感兴趣 (Wǒ duì nǐ gǎn xìng qu) – Tôi thích bạn” thay vì “我喜欢你 – Tôi thích bạn”.

Trên đây là bài viết một vài chia sẻ nhỏ về chủ đề ngày lễ tình nhân 14/2, hy vọng có thể giúp bạn tìm được cho mình những câu nói phù hợp để gửi tới người yêu thương và có những trải nghiệm tuyệt vời cũng như bổ sung trau dồi thêm kiến thức tiếng Trung hữu ích cho mình. Chúc bạn một ngày tốt lành!

 

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo
0989513255