Những năm gần đây, ngành công nghiệp mỹ phẩm tại Trung Quốc không ngừng phát triển, đáp ứng được lượng lớn nhu cầu tiêu dùng trong nước và quốc tế. Do sự gần gũi trong văn hóa và thói quen, một bộ phận người tiêu dùng trẻ ở Việt Nam đã dần chấp nhận và tiêu thụ các loại mỹ phẩm hay đồ skincare nội địa Trung. Xuất phát từ thực trạng ấy, nhu cầu hiểu biết đối với bảng thành phần hóa học có trong sản phẩm cũng tăng lên thấy rõ. Chỉ khi hiểu được chính xác những thành phần và ảnh hưởng của nó tới bản thân, người tiêu dùng mới có thể đưa ra lựa chọn khách qua, phù hợp với mình nhất.
Các thành phần phần hóa học thường thấy trong mỹ phẩm và ảnh hưởng của nó
1. 甘油 /gānyóu/ – glycerol
Glycerol (甘油) là một thành phần thường thấy trong các sản phẩm làm đẹp. Sản phẩm chứa một lượng nhất định glycerin sau khi thoa lên mặt sẽ tạo thành một lớp màng bảo vệ vô hình trên bề mặt da để cách ly với không khí bên ngoài và bảo vệ da khỏi sự xâm hại của môi trường bên ngoài. Do đó, nếu môi trường sống hay khí hậu không quá trong lành, việc sử dụng glycerol lên da sẽ giúp làn da được bảo vệ. Một lợi ích khác của việc sử dụng glycerin vào mùa đông là ngăn ngừa tê cóng da. Những người dễ bị tê cóng ở bàn tay và bàn chân vào mùa đông có thể ngăn ngừa tê cóng bằng cách sử dụng glycerin mỗi ngày sau khi thời tiết chuyển lạnh. Chính vì thế, thành phần này cũng thường được sử dụng trong những sản phẩm dưỡng môi.
Bên cạnh những ưu điểm kể trên, glycerin cũng có những tác dụng phụ nhất định: nó có thể làm tăng lượng máu, gây chóng mặt, buồn nôn và các triệu chứng khác. Các triệu chứng này rõ ràng hơn với những người có lượng máu hoặc huyết áp tương đối cao, chẳng hạn như những người mang thai, tăng huyết áp, tiểu đường và bệnh thận. Vì vậy, vui lòng tránh dùng glycerin khi mắc các bệnh trên hoặc trong thời kỳ sinh lý đặc biệt như mang thai. Đây cũng là lý do chính khiến những thai phụ được khuyến cáo không nên sử dụng quá nhiều mỹ phẩm trong thời kỳ mang thai.
2. 透明质酸 /tòu míng zhì suān/ – axit hyaluronic
Trong bảng thành phần của nhiều sản phẩm chăm sóc da thường xuất hiện axit hyaluronic ( 透明质酸). Phân tử axit hyaluronic có khả năng mang nước hơn 500 lần. Điều đó cũng có nghĩa, nó có thể cung cấp cho da nhiều độ ẩm hơn để da ẩm mịn và tươi trẻ. Trên thực tế, cơ thể và làn da của con người cũng chứa một lượng lớn axit hyaluronic, đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình tái tạo, trao đổi chất và lão hóa da.
Tác dụng cụ thể của axit hyaluronic (透明质酸) gồm 3 điểm chính:
- Dưỡng ẩm nhanh chóng cho vùng da căng, ngứa, dị ứng và gàu – đây là biểu hiện của việc da thiếu nước. Khi lớp ngoài cùng của da bị tổn thương, các tế bào da, lipid và các chất tích tụ độ ẩm khác sẽ bị phá hủy, dẫn đến các tế bào bị cạn kiệt nước.
- Dưỡng ẩm sâu – dưỡng ẩm ngăn cản quá trình bay hơi nước và giữ ẩm cho da, đồng thời cải thiện vi tuần hoàn và củng cố làn da.
- Là nguyên liệu mỹ phẩm hiệu quả trong việc làm trắng da và xua tan vàng da, collagen phân tử nhỏ có thể dưỡng ẩm cho da, mang lại cảm giác mịn màng nên thường được sử dụng rộng rãi
Trong các sản phẩm chăm sóc da, axit hyaluronic là natri hyaluronate (để cho mọi người biết rằng sản phẩm này có tác dụng dưỡng ẩm, nhà sản xuất đã viết axit hyaluronic). Hợp chất natri hyaluronate có thể gây ra một số phản ứng phụ như gây phát ban, ngứa và đôi khi đau, sưng tấy, cản trở dòng chảy và thậm chí phù nề, mẩn đỏ, nóng da,… Vì thế, nếu làn da bạn không phù hợp với axit hyaluronic, bạn hãy chú ý không dùng những sản phẩm chứa lượng lớn thành phần này nhé!
3. 胶原蛋白 /jiāo yuán dàn bái/ – collagen
Với các tín đồ của làm đẹp, collagen là cái tên đã quá quen thuộc trong các sản phẩm nâng tầm và bảo vệ nhan sắc. Công dụng của collagen (胶原蛋白) có rất nhiều, ở đây THANHMAIHSK chỉ đưa ra một vài công dụng nổi bật của thành phần được cho là thần kỳ này:
- Dưỡng ẩm: Collagen chứa các yếu tố giữ ẩm tự nhiên ưa nước, và cấu trúc xoắn ba có thể khóa ẩm mạnh mẽ, giữ cho da luôn ẩm và mềm mại.
- Nuôi dưỡng: Collagen hoạt tính có khả năng thẩm thấu mạnh vào da, nó có thể kết hợp với các tế bào biểu mô da thông qua lớp sừng, tham gia và cải thiện quá trình trao đổi chất của tế bào da, tăng cường hoạt động của collagen trong da. Nó có thể duy trì tính toàn vẹn của độ ẩm của lớp sừng và cấu trúc sợi, cải thiện môi trường sống của tế bào da và thúc đẩy sự trao đổi chất của các mô da, tăng cường lưu thông máu và đạt được mục đích giữ ẩm cho da.
- Làm sáng da: Bản thân tác dụng làm sáng da của collagen phụ thuộc vào hàm lượng nước của chính nó! Nhưng nó làm cho da thêm ẩm và bóng hơn, và sáng khỏe.
Bên cạnh đó, việc sử dụng một lượng lớn collagen cũng có thể tiềm ẩn một số tác dụng phụ:
- Suy giảm chức năng gan, thận: dùng Collagen quá liều gây tích tụ trong cơ thể khiến các bộ phận đào thải như gan, thận bị “quá tải” và suy giảm chức năng.
- Tăng cân: một số loại Collagen có nguồn gốc từ gia súc chứa nhiều chất béo nên dễ gây tăng cân. Ngoài ra, Collagen thường có vị tanh khó uống nên đôi khi được thêm hương liệu, chất tạo ngọt nhân tạo, khiến lượng calo nạp vào tăng cao, gây tình trạng mất kiểm soát cân nặng.
- Nổi mụn: sử dụng không đúng cách hoặc bổ sung quá nhiều Collagen so với nhu cầu khiến cơ thể nóng trong, nhiệt miệng và nổi mụn.
- Dị ứng: lượng collagen hấp thụ nhiều trong cơ thể hoặc chiết xuất không đảm bảo có thể làm tăng độ mẫn cảm, khiến bạn dễ bị dị ứng.
Một số thành phần khác – tên gọi theo phân loại chức năng chính
1. 保湿成分 / bǎoshī chéngfèn/: thành phần mang công dụng dưỡng ẩm
甘油 | gānyóu | glycerin |
维他命B5 | wéitāmìng B5 | vitamin B5 |
维他命E | wéitāmìng E | vitamin E |
乳酸 | rǔsuān | axit lactic |
矿脂 | kuàng zhī | petrolatum |
海藻提取物 | hǎizǎo tíqǔ wù | chiết xuất rong biển |
丙二醇 | bǐng èr chún | propylene glycol |
聚乙二醇 | jù yǐ èr chún | polyethylene glycol |
透明质酸(玻尿酸) | tòumíng zhì suān (bōniàosuān) | Axit hyaluronic (axit hyaluronic) |
荷荷芭油 | Hé hé bā yóu | dầu Jojoba |
氨基酸 | ānjīsuān | a-xít a-min |
水解胶原蛋白 | shuǐjiě Jiāoyuán dànbái | Collagen thủy phân |
各种植物油脂 | gè zhǒng zhíwù yóuzhī | các loại dầu thực vật |
各种维生素 | gè zhǒng wéishēngsù | các loại vitamin |
花生四烯酸 | huāshēng sì xī suān | axit arachidonic |
尿素 | niàosù | phân urê |
豆蔻酸酯 | dòukòu suān zhǐ | myristate |
甘油酸酯 | gānyóu suān zhǐ | glycerate |
2. 美白成分 /měibái chéngfèn/: thành phần mang công dụng làm trắng
维他命B3 | wéitāmìng B3 | vitamin B3 |
维他命C | wéitāmìng C | vitamin C |
果酸 | guǒ suān | axit trái cây; AHA |
曲酸 | qū suān | axit kojic |
VC及其衍生物 | VC jí qí yǎnshēng wù | VC và các dẫn xuất của nó |
VB3 | VB3 | VB3 |
凝血酸 | níngxiě suān | axit tranexamic |
氨基酸多肽 | ānjīsuān duōtài | axit amin peptit |
甘草 | gāncǎo | cam thảo |
光苷草定 | guāng gān cǎo dìng | glucosamin |
芦荟 | lúhuì | lô hội; nha đam |
樱桃 | yīngtáo | quả anh đào |
柠檬 | níngméng | quả chanh; trái chanh |
桑树的提取物 | sāngshù de tíqǔ wù | chiết xuất dâu tằm |
3. 抗皱成分 /kàngzhòu chéngfèn/: Thành phần mang công dụng chống nếp nhăn
维他命A | wéitāmìng A | vitamin A |
维他命C | wéitāmìng C | vitamin C |
维他命E | wéitāmìng E | vitamin E |
胶原蛋白 | jiāo yuán dàn bái | collagen |
弹力蛋白 | tánlì dànbái | elastin |
植物胎盘素 | zhíwù tāipán sù | nhau thai thực vật |
六元胜肽 | liù yuán shèng tài | hexapeptit |
透明质酸(玻尿酸) | tòumíng zhì suān (bōniàosuān) | axit hyaluronic (axit hyaluronic) |
氨基酸多肽(胜肽) | ānjīsuān duōtài (shèng tài) | axit amin peptit (peptit) |
石榴多酚 | shíliú duō fēn | polyphenol trong quả lựu |
辅酶Q10 | fǔméi Q10 | coenzyme Q10 |
虾青素 | xiā qīng sù | astaxanthin |
原花青素 | yuánhuāqīngsù | proantho cyanidins |
葡萄籽 | pútáo zǐ | hạt nho |
橄榄叶 | gǎnlǎn yè | lá ô liu |
石榴 | shíliu | quả lựu; trái lựu |
绿茶 | lǜchá | trà xanh |
白茶 | báichá | bạch trà |