Từ vựng Tiếng Trung chủ đề mùa hè

Mùa hè đã đến rồi! Các bạn hãy cùng Trung tâm Tiếng Trung Khánh Linh học từ vựng về chủ đề mùa hè ngay nào!

1. Từ vựng

1. Tiếng Trung Phiên âm/ Pinyin Tiếng Việt
2. 夏天 xià tiān Mùa hè
3. 初夏 Chūxià Đầu hè
4. 盛夏 Shèngxià Chính hạ
5. 火热 Huǒrè Nóng nực
6. 炎热 Yánrè Nóng rát
7. 打工 dǎgōng Làm thêm
8. 暑假 shǔ jià kỳ nghỉ hè
9. 旅行 lǚxíng Du lịch
10. 晒黑 shài hēi rám nắng, sạm da
11. nóng
12. 流汗 chū hàn đổ mồ hôi
13. 凉爽 liáng shuǎng mát mẻ
14. 海边 hǎi biān bờ biển
15. hǎi biển
16. 沙滩 shā tān bãi biển
17. 大海 Dàhǎi Biển lớn
18. 游泳 yóu yǒng bơi
19. 旅游景点 Lǚyóu jǐngdiǎn Cảnh điểm du lịch
20. 名胜古迹 Míngshèng gǔjī Danh lam thắng cảnh
21. 钱包 Qiánbāo Ví tiền
22. Mǎi Mua
23. 东西 Dōngxī Đồ vật
24. 礼物 lǐwù quà
25. 纪念品 jìniànpǐn Quà kỉ niệm
26. 下雨 Xià yǔ mưa
27. 雨伞 Yǔsǎn ô
28. 雨衣 Yǔyī Áo mưa
29. 台风 Táifeng Bão
30. 日光浴 rì guāng yù tắm nắng
31. 防晒霜 Fángshài shuāng Kem chống nắng
32. 晒黑 Shài hēi Cháy nắng
33. 向日葵 xiàng rì kuí hoa hướng dương
34. 荷花 hé huā hoa sen
35. 果汁 Guǒzhī Nước ép
36. 水果 Shuǐguǒ Hao quả
37. 饮料 Yǐnliào Đồ uống
38. Shuǐ Nước
39. 可口可乐 kěkǒukělè Cô ca cô la
40. 汽水 qìshuǐ Nước có ga
41. 西瓜 xī guā Dưa hấu
42. 椰子 yē zi Dừa
43. 冰块 Bīng kuài Đá viên
44. Khát
45. 好喝 hǎo hē Ngon (cho đồ uống)
46. 好吃 Hǎo chī Ngon (cho đồ ăn)
47. 雪糕or 冰淇淋 xuě gāo/ bīng qī lín kem
48. 风扇 fēng shàn quạt
49. 空调 kōng tiáo điều hòa không khí
50.   露营 lù yíng cắm trại
51.   滑板 Huábǎn Trượt ván
52. 火车 Huǒchē Tàu hỏa
53. 飞机 fēijī Máy bay
54. 行李箱 xínglǐxiāng vali
55. 背包 bèibāo Ba lô
56. 风筝 Fēngzhēng Diều
57. 放风筝 fàng fēngzhēng Thả diều
58. 假期 jià qī kỳ nghỉ
59. Wán Vui chơi
60. 看電影 kàn diàn yǐng xem phim
61. 打游戏 Dǎ yóuxì Chơi điện tử

2.  Các cụm bốn chữ

赤日炎炎 Chì rì yányán Ngày hè nóng nực
绿树成荫 lǜ shù chéng yīn Cây xanh bóng mát
挥汗如雨 huīhànrúyǔ Mồ hôi như mưa
蝉声阵阵 chán shēng zhèn zhèn Ve kêu rả rích
电闪雷鸣 diàn shǎn léimíng Sấm chớp đùng đùng
暑气逼人 shǔqì bī rén Hơi nóng bức người
酷暑难耐 kùshǔ nánnài Nóng hạn bức bối
骄阳似火 jiāoyáng sì huǒ Mặt trời như lửa
汗流浃背 hànliújiābèi Mồ hôi chảy đẫm lưng
冬日夏云 dōngrì xià yún Ngày đông mây hạ
冬温夏清 dōng wēnxiàqīng Đông ấm hạ xanh
热气腾腾 rèqì téngténg Hơi nóng hừng hực
火云如烧 huǒ yún rú shāo Mây nóng như lửa đốt
夏山如碧 xiàshān rú bì Núi hè xanh như bích
夏日可畏 xià rì kě wèi Ngày hè đáng sợ
夏阳酷暑 xiàyáng kùshǔ Ngày hè nắng cháy
赫赫炎炎 xià hèhè yányán Nắng gắt oi ả
炎天暑月 yán tiān shǔ yuè Ngày nóng tháng nực

3. Các câu miêu tả về mùa hè

  1. 夏天的天气是那样炎热,仿佛一点星火就会引起爆炸似的。

Xiàtiān de tiānqì shì nàyàng yánrè, fǎngfú yīdiǎn xīnghuǒ jiù huì yǐnqǐ bàozhà shì de.

Thời tiết mùa hè nóng nực như vậy, dường như chỉ cần một tia lửa là có thể dẫn đến cả một đám cháy

  1. 这个晴朗美丽的夜晚,不正是观看星座的好时候吗?在我和小表弟的央求下,妈妈带着我们来到了汉城公园。花儿在轻风的微拂下,拢起花瓣,朦朦胧胧地熟睡了。

Zhège qínglǎng měilì de yèwǎn, bùzhèng shì guānkàn xīngzuò de hǎo shíhòu ma? Zài wǒ hé xiǎo biǎo dì de yāngqiú xià, māmā dàizhe wǒmen lái dàole hànchéng gōngyuán. Huā er zài qīng fēng de wéi fú xià, lǒng qǐ huābàn, méng ménglóng lóng de shúshuìle.

Một đêm trăng thanh gió mát đẹp trời như vậy không phải là thời điểm tốt để ngắm sao ư? Trước sự khẩn cầu của tôi và em trai, mẹ đã dẫn chúng tôi đến công viên. Những cánh hoa dập dờn khép lại trong làn gió nhẹ và chìm đắm vào giấc ngủ sâu.

  1. 初夏的黎明,天空就像被一个淘气的孩子抹上了五颜六色的颜料,这儿一块红彤彤的,那儿一块黄灿灿的,大多是暖色调,但没有很深的颜色,比起黄昏时的火烧云,它的绚丽之余多了一股清秀。

Chūxià dí límíng, tiānkōng jiù xiàng bèi yīgè táoqì de háizi mǒ shàngle wǔyánliùsè de yánliào, zhè’er yīkuài hóngtōngtóng de, nà’er yīkuài huángcàncàn de, dàduō

 shì nuǎn sèdiào, dàn méiyǒu hěn shēn de yánsè, bǐ qǐ huánghūn shí de huǒshāoyún, tā de xuànlì zhī yú duōle yī gǔ qīngxiù.

Bầu trời lúc bình minh của những ngày đầu hạ như được đứa trẻ nghịch ngợm vẽ lên những sắc màu sặc sỡ, phần lớn là những gam màu ấm, không quá đậm, đẹp rực rỡ hơn cả những đám mây rực lửa lúc hoàng hôn.

  1. 风吹过,一棵棵树像一位位美丽善良的少女,扭动着细软的腰肢,摆着翠绿的连衣裙,跳起优美的舞蹈。树旁边有些各色各样的野花。

Fēng chuīguò, yī kē kē shù xiàng yī wèi wèi měilì shànliáng de shàonǚ, niǔ dòngzhe xìruǎn de yāo zhī, bǎizhe cuìlǜ de liányīqún, tiào qǐ yōuměide wǔdǎo. Shù pángbiān yǒuxiē gèsè gè yàng de yěhuā.

Gió thổi qua, cây cối giống như những cô thiếu nữ đang uốn công chiếc eo thon thả, đung đưa những chiếc váy xanh và cất lên những bước nhảy uyển chuyển. Bên cạnh đó là những bông hoa dại nhiều màu sắc.

  1. 两星期以来,不曾下过一滴雨;乳白色的轻雾弥漫在空气里,笼罩着远处的林木;从那里,散发着燃烧似的气息。许多灰暗的、轮廓朦胧的云片,悠闲地浮在苍蓝的天上,缓缓地爬了过去;强劲的枯风不断吹拂着,但不能驱走暑热。

Liǎng xīngqí yǐlái, bùcéng xiàguò yīdīyǔ; rǔbáisè de qīng wù mímàn zài kōngqì lǐ, lóngzhàozhe yuǎn chǔ de línmù; cóng nàlǐ, sànfàzhe ránshāo shì de qìxí. Xǔduō huī’àn de, lúnkuò ménglóng de yún piàn, yōuxián dì fú zài cāng lán de tiānshàng, huǎn huǎn de pále guòqù; qiángjìng de kū fēng bùduàn chuīfúzhe, dàn bùnéng qū zǒu shǔrè.

Hai tuần gần đây không có lấy một giọt mưa, màn sương trắng mờ bay nhẹ phủ kín khắp không khí, tỏa ra hơi nóng hầm hập. Những đám mây xám lớn trôi bồng bềnh trên bầu trời, chầm chậm lướt qua nhau. Từng đợt gió khô liên tiếp thổi tới nhưng cũng không thể làm giảm bớt cái nóng của mùa hè.

  1. 夏天的夜晚非常寂静,非常迷人。我们一来到门口,映入眼帘的是一棵棵挺拔高大的大树,一阵微风吹来,树叶沙沙作响,使人心旷神怡。沿着小路来到小河边,听到青蛙呱呱叫的声音,桥上灯火通明,车水马龙,非常拥挤。

Xiàtiān de yèwǎn fēicháng jìjìng, fēicháng mírén. Wǒmen yī lái dào nán ōu jǐng yuán ménkǒu, yìng rù yǎnlián de shì yī kē kē tǐngbá gāodà de dà shù, yīzhèn wéifēng chuī lái, shùyè shāshā zuò xiǎng, shǐ rén xīnkuàngshényí. Yánzhe xiǎolù lái dào xiǎo hé biān, tīng dào qīngwā guāguājiào de shēngyīn, qiáo shàng dēnghuǒ tōngmíng, chēshuǐmǎlóng, fēicháng yǒngjǐ. Đêm hè yên tĩnh đến mức làm say đắm lòng người. Chúng tôi vừa bước tới cửa, đập vào mắt là những chiếc cây cao sừng sững, một cơn gió nhẹ thổi qua, lá cây kêu xào xạc khiến trái tim bao người trở nên xao xuyến. Men theo con đường nhỏ sẽ đến với con sông nhỏ, tiếng ếch kêu ộp ộp, ánh đèn rọi sáng trên cầu, guồng nước quay đều đều, vô cùng náo nhiệt.

  1. 再仔细地一听,青蛙在水稻田里纵情地歌唱,小虫儿在玉米地呼唤伙伴。还有那草丛中的蛐蛐,像是在唱歌,又像是在弹琴。歌声啊阵阵,琴声啊悠悠。

Zài zǐxì dì yī tīng, qīngwā zài shuǐdào tián lǐ zòngqíng de gēchàng, xiǎo chóng er zài yùmǐ dì hūhuàn huǒbàn, qiūyǐn zuān zài dì dǐxia shuō qiāoqiāohuà. Hái yǒu nà cǎocóng zhōng de qūqu, xiàng shì zài chànggē, yòu xiàng shì zài tánqín. Gēshēng a zhèn zhèn, qín shēng a yōuyōu, mòbùshì māmā zài bǎ tā hūhuàn.

Lắng tai nghe thật kĩ lại sẽ thấy tiếng hát của những chú ếch giữa cánh đồng rộng lớn, tiếng côn trùng gọi bạn tình trong các kẽ ngô. Trong đám cỏ có lúc nghe như tiếng hát, tiếng đàn của những chú cuốc. Tiếng hát, tiếng đàn dồn dạp.

8. 酷暑难当,水在这时是非常理想的,但更少不了用冷饮来解暑。只见冷饮摊日渐火爆,人们争先恐后地

Kùshǔ nándāng, shuǐ zài zhè shí shì fēicháng lǐxiǎng de, dàn gèng shàobùliǎo yòng lěngyǐn lái jiě shǔ. Zhǐ jiàn lěngyǐn tān rìjiàn huǒbào, rénmen zhēngxiānkǒnghòu de gòumǎi.

Cái nóng khô ngày hè vô cùng khó chịu, nước là thứ tuyệt vời cho lúc này, nước lạnh lại là thứ càng tuyệt vời hơn cho việc giải khát. Ở đâu có quán bán nước, ở đó người người tranh nhau mua bán.

  1. 夜晚也是迷人的,如果你走出小镇步入田野。天上是皎月明星,地下是蛙鼓一片。最有趣的,还是扣萤火虫——那是多么美妙的景象啊!朦胧的夜色中,一盏盏绿色的灯,悄没声息地在溪上草间飞来飞去,这盏灯熄了,那盏灯又亮了。放眼望去,闪闪烁烁,飘忽灵动。

Yèwǎn yěshì mírén de, rúguǒ nǐ zǒuchū xiǎo zhèn bù rù tiányě. Zuì yǒuqù de, háishì kòu yínghuǒchóng——nà shì duōme měimiào de jǐngxiàng a! Ménglóng de yèsè zhōng, yī zhǎn zhǎn lǜsè de dēng, qiǎo mo shēngxī de zài xī shàng cǎo jiān fēi lái fēi qù, zhè zhǎn dēng xīle, nà zhǎn dēng yòu liàngle. Fàngyǎn wàng qù, shǎnshǎn shuòshuò, piāohū língdòng.

Cảnh đêm cũng vô cùng tuyệt vời. Nếu bạn rời xa thành phố và đến với những cánh đồng xa, bạn sẽ thấy cả một sân khấu của những chú ếch. Thú vị nhất vẫn là đi bắt đom đóm. Đó sẽ là cả một bức tranh phong cảnh tuyệt vời. Trong sắc đêm tĩnh mịch, những ánh xanh lấp lóe bay qua bay lại trên đám cỏ bên bờ suối. Ngọn đèn này tắt đi thì ngọn khác lại lóe sáng. Phóng ánh mắt ra tầm xa, cả khung cảnh lấp la lấp lánh, bay dập dìu trong không chung.

  1. 雨侵蚀了夏天我住在里面已不想抱怨。

Yǔ qīnshíle xiàtiān wǒ zhù zài lǐmiàn yǐ bùxiǎng bàoyuàn.

Mưa đã xâm chiếm cả mùa hè, tôi ở bên trong đã không muốn oán trách nữa rồi.

  1. 依墙植三两株蔷薇,初夏时分满枝红粉几许出墙,蜂蝶飞舞,暗香盈袖。

Yī qiáng zhí sān liǎng zhū qiángwēi, chūxià shífēn mǎn zhī hóngfěn jǐxǔ chū qiáng, fēng dié fēiwǔ, àn xiāng yíng xiù.

Cạnh bờ tường mọc lên hai cây tường vi. Hạ vừa tới, những bông hoa rực rỡ vươn lên khỏi tường, bay dập dìu, tỏa ra hương thơm ngát.

  1. 夏天真美好,我已想起咏柳这首诗:碧玉妆成一树高,万条垂下绿丝绦。不知细叶谁裁出,二月春风似剪刀。这诗写得多好啊!

Xiàtiān zhēn měihǎo, wǒ yǐ xiǎngqǐ yǒng liǔ zhè shǒu shī: Bìyù zhuāng chéngyī shù gāo, wàn tiáo chuíxià lǜ sī tāo. Bùzhī xì yè shéi cái chū, èr yuè chūnfēng shì jiǎndāo. Zhè shī xiě dé duō hǎo a! Bǎ mìfēng dōu zhāoláile ne, dōu xiǎng cǎi yǒng liǔ de mì ne!

Mùa hè thật đẹp. Tôi đã nghĩ đến bài thơ của Yong Liu: Ngọc bích trang điểm ngọn cây cao, ngàn dải lụa xanh rủ xuống. Không biết ai đã ngắt những chiếc lá mỏng manh, gió xuân tháng hai nhanh như thoắt. Bài thơ này hay làm sao!

  1. 与那山峦之上的森林,那赫然耸立的山峦。组成了道道屏障,将独立家屋围困其间。空气和太阳一起燃烧。

Yǔ nà shānluán zhī shàng de sēnlín, nà hèrán sǒnglì de shānluán. Zǔchéngle dàodao píngzhàng, jiāng dúlì jiāwū wéikùn qíjiān. Kōngqì hé tàiyáng yīqǐ ránshāo.

Cánh rừng rậm trên núi kia và các dãy núi cao sừng sững đã tạo nên hàng rào chắn bao quanh những ngôi nhà nhỏ. Bầu không khí và mặt trời như đang cùng nhau thiêu đốt.

  1. 夏天,在我的印象里是清晨晶亮的露珠和夜晚繁多的星星。夕阳的光辉笼罩细纱,阵阵和风带着花香向你扑来,送给你一分惬意。

Xiàtiān, zài wǒ de yìnxiàng lǐ shì qīngchén jīng liàng de lùzhū hé yèwǎn fánduō de xīngxīng. Xīyáng de guānghuī lóngzhào xìshā, zhèn zhèn héfēng dàizhe huāxiāng xiàng nǐ pū lái, sòng gěi nǐ yī fēn qièyì.

Vào mùa hè, ấn tượng của tôi là sương sáng và cảnh đêm nhiều sao. Ánh mặt trời rực rỡ chiếu rọi sắp không gian, làn gió nhẹ thổi về phía bạn mang theo hương hoa, mang đến cho bạn một chút thoải mái.

  1. 盛夏的阳光真像蘸了辣椒水,坦荡荡的街上没有一块阴凉地。

Shèngxià de yángguāng zhēn xiàng zhànle làjiāo shuǐ, tǎndàng dàng de jiē shàng méiyǒu yīkuài yīnliáng de.

Nắng giữa trưa nóng nực nhưu thiêu đốt, đường vắng chẳng có lấy một bóng râm.

  1. 夏夜的风儿,蓝色的光芒。黑暗的辉煌聚敛在你心驻的码头,心的影树的梢天的穹帆的风,多么专心的港口,却无奈你孤零零专心的守侯,夏夜的风儿哟,吹过来,凉如秋水!

Xià yè de fēng er, lán sè de guāngmáng. Hēi’àn de huīhuáng jùliǎn zài nǐ xīn zhù de mǎtóu, xīn de yǐng shù de shāo tiān de qióng fān de fēng, duōme zhuānxīn dì gǎngkǒu, què wúnài nǐ gūlínglíng zhuānxīn de shǒuhóu, xià yè de fēng er yō, chuī guòlái, liáng rú qiūshuǐ!

Ngọn gió đêm hè, ngọn đèn xanh. Ánh sáng rực rỡ tụ lại trên bến tàu nơi trái tim anh đang đứng, bóng hình trái tim anh, gió trời lồng lộng, thật là một bến cảng tập trung, nhưng bơ vơ chỉ có một mình anh chăm chú quan sát, ngọn gió đêm hè, thổi về đây , nó mát như làn nước mùa thu!

  1. 夏天的夜晚总是那么的陶醉人,漆黑的天穹里布满了点点生辉的星星,显得格外耀眼。一轮明月高高地悬挂在空中,淡淡的光像轻薄的纱,飘飘洒洒的,映在河面上,像撒上了一层碎银,晶亮闪光。夏夜的风是令人期盼的,徐徐吹来,格外清新,凉爽。躲藏在草丛中的青蛙也开始放肆了起来,“呱呱呱”地叫个不停,依附在树干上的蝉也不认输,“知知知”地在叫;也不知什么时候萤火虫也飞了出来乘凉,在树上一闪一闪地,特好看。

Xiàtiān de yèwǎn zǒng shì nàme de táozuì rén, qīhēi de tiānqióng lǐ bù mǎnle diǎndiǎn shēng huī de xīngxīng, xiǎndé géwài yàoyǎn. Yī lún míngyuè gāo gāo dì xuánguà zài kōngzhōng, dàndàn de guāngxiàng qīngbó de shā, piāo piāo sǎsǎ de, yìng zài hémiàn shàng, xiàng sā shàngle yī céng suì yín, jīng liàng shǎnguāng. Xià yè de fēng shì lìng rén qī pàn de, xúxú chuī lái, géwài qīngxīn, liángshuǎng. Duǒcáng zài cǎocóng zhōng de qīngwā yě kāishǐ fàngsìle qǐlái,“guāguā gū” de jiào gè bù tíng, yīfù zài shùgàn shàng de chán yě bù rènshū,“zhī zhī zhī” de zài jiào; yě bùzhī shénme shíhòu yínghuǒchóng yě fēile chūlái chéngliáng, zài shù shàng yī shǎn yī shǎn de, tè hǎokàn.

Đêm hè lúc nào cũng làm đắm say lòng người. Bầu trời đen kịt những vì sao sáng lấp lánh đặc biệt chói mắt. Vầng trăng sáng treo trên không trung, ánh sáng yếu ớt như sợi tơ mỏng manh, rung rinh loang lổ, phản chiếu xuống mặt sông, như được rắc một lớp bạc vụn, lấp lánh sáng chói. Gió đêm mùa hạ được mong đợi, từ từ thổi vào, đặc biệt trong lành và mát mẻ. Những con ếch nấp trong bụi cỏ cũng bắt đầu cất lên tiếng kêu không ngớt, những con ve sầu bám vào thân cây cũng không thừa nhận thất bại mà thi đua tiếng hát; không biết từ lúc nào thì đom đóm cũng bay ra ngoài. Tận hưởng cái mát lạnh, lấp lóe trên cây, vô cùng đẹp mắt.

  1. 看,透明的露珠在绿叶上翻滚着,迎风吹来,就像一颗颗晶莹的珍珠。如绿地毯的青草上,长着一棵棵高耸入云的大树。路旁的花儿争奇斗艳,都绽放出了笑容。火辣辣的太阳挂在天空,白云自由地飘着。

Kàn, tòumíng de lùzhū zài lǜyè shàng fāngǔnzhe, yíngfēng chuī lái, jiù xiàng yī kē kē jīngyíng de zhēnzhū. Rú lǜ dìtǎn de qīngcǎo shàng, zhǎngzhe yī kē kē gāosǒng rù yún de dà shù. Lù páng de huā er zhēngqídòuyàn, dōu zhànfàng chūle xiàoróng. Huǒlàlà de tàiyáng guà zài tiānkōng, báiyún zìyóu de piāozhe.

Hãy nhìn xem, những giọt sương trong suốt đang lăn trên lá xanh, bay trong gió, như những hạt ngọc pha lê. Trên thảm cỏ xanh mướt như một tấm thảm xanh, có những cây cao vút tận mây xanh. Những bông hoa bên đường đều nở nụ cười. Nắng nóng treo lơ lửng trên bầu trời, mây trắng lững lờ trôi.

  1. 夜晚,特别的安谧静美。知了睡了、青蛙也睡了。天空中,明亮的月亮像一位仙女,她给大地披上了一层银纱。那位仙女一直望着我,向我絮絮低语。在她周围,许多调皮的小星星向我眨眼。

Yèwǎn, tèbié de ānmì jìngměi. Zhīliǎo shuìle, qīngwā yě shuìle. Tiānkōngzhōng, míngliàng de yuèliàng xiàng yī wèi xiānnǚ, tā gěi dàdì pī shàngle yī céng yín shā. Nà wèi xiānnǚ yīzhí wàngzhe wǒ, xiàng wǒ xùxù dī yǔ. Zài tā zhōuwéi, xǔduō tiáopí de xiǎo xīngxīng xiàng wǒ zhǎyǎn.

Vào ban đêm, khung cảnh đặc biệt yên bình và đẹp đẽ. Mọi người đắm chìm vào giấc ngủ, ếch xanh cũng đã ngủ. Trên trời trăng sáng trông như tiên nữ đang rải ánh bạc xuống trần gian. Cô tiên ấy cứ nhìn tôi và thì thầm với tôi. Xung quanh cô ấy, nhiều ngôi sao nhỏ tinh nghịch đang nháy mắt với tôi.

  1. 炎炎夏日,你无论走到哪里,都会看到碧绿的荷叶与艳丽的荷花。荷是美丽的天使,接天莲叶无穷碧,映日荷花别样红。

Yányán xià rì, nǐ wúlùn zǒu dào nǎlǐ, dūhuì kàn dào bìlǜ de hé yè yǔ yànlì de héhuā. Hé shì měilì de tiānshǐ, jiē tiān lián yè wúqióng bì, yìng rì héhuā bié yàng hóng.

Vào mùa hè nóng nực, đi đâu bạn cũng thấy lá sen xanh và những bông sen lộng lẫy. Hoa sen là một thiên thần xinh đẹp, và lá sen xanh vô tận trên bầu trời, và hoa sen đỏ trong mặt trời.

  1. 月季红艳艳的花儿在枝头怒放,颜色是那么浓,那么纯,没有一点杂色,简直像一团燃烧的火焰。

Yuèjì hóngyànyàn de huā er zài zhī tóu nùfàng, yánsè shì nàme nóng, nàme chún, méiyǒu yīdiǎn zá sè, jiǎnzhí xiàng yī tuán ránshāo de huǒyàn.

Những bông hoa màu đỏ lộng lẫy nở trên cành, màu sắc thật đơn thuần, thật thanh khiết, không có chút pahi màu, giống như ngọn lửa đang cháy rực.

  1. 气温骤然上升,空气炽热得让人窒息,水泥路面几乎龟裂,阳光洒在上面白花花的无比刺眼。夏天的午后流于忧郁和浮躁:整个城市有一半都躲在树木的阴影里,蝉鸣从繁盛的树叶中传来,如同收音机里持续不断的杂音。

Qìwēn zhòurán shàngshēng, kōngqì chìrè dé ràng rén zhìxí, shuǐní lùmiàn jīhū jūn liè, yángguāng sǎ zài shàng miànbái huāhuā de wúbǐ cìyǎn. Xiàtiān de wǔhòu liú yú yōuyù hé fúzào: Zhěnggè chéngshì yǒu yībàn dōu duǒ zài shùmù de yīnyǐng lǐ, chán míng cóng fánshèng de shùyè zhōng chuán lái, rútóng shōuyīnjī lǐ chíxù bùduàn de záyīn.

Nhiệt độ tăng cao đột ngột, không khí nóng đến ngột ngạt, con đường xi măng gần như nứt nẻ, nắng chiếu vào là những bông hoa trắng xóa vô cùng chói mắt. Chiều hè đầy u uất và khắc khoải: một nửa thành phố khuất trong bóng cây, tiếng ve kêu réo rắt từ những tán lá nảy nở, như tiếng ồn ào không ngớt trên đài.

  1. 夏天炎热,今天没有阳光,少了炎热夏天的味道,多了一种雨后清香,好想和你一起去田园走走,一起去田里呼吸新鲜空气,享受大自然的美丽。

Xiàtiān yánrè, jīntiān méiyǒu yángguāng, shǎole yánrè xiàtiān de wèidào, duōle yī zhǒng yǔ hòu qīngxiāng, hǎo xiǎng hé nǐ yīqǐ qù tiányuán zǒu zǒu, yīqǐ qù tián lǐ hūxī xīnxiān kōngqì, xiǎngshòu dà zìrán dì měilì.

Mùa hè oi ả hôm nay lại không có nắng, mất hẳn cái nóng bức của mùa hè, còn hương thơm sau cơn mưa, thật muốn cùng anh về quê nhà, hít thở không khí trong lành trên đồng ruộng, và thưởng thức vẻ đẹp của thiên nhiên.

  1. 那是一个炎热的中午,太阳把大地烤得像蒸笼似的。大树垂着头,小草弯着腰,大黄狗趴在树阴下伸着舌头喘气,河里的水也被晒热了太阳晒得地皮发烫。

Nà shì yīgè yánrè de zhōngwǔ, tàiyáng bǎ dàdì kǎo dé xiàng zhēnglóng shì de. Dà shù chuízhe tóu, xiǎo cǎo wānzhe yāo, dàhuáng gǒu pā zài shùyīn xià shēnzhe shétou chuǎnqì, hé lǐ de shuǐ yě bèi shài rèle tàiyáng shài dé dìpí fā tàng, wǒmen zhǐhǎo duǒ zài jiālǐ.

Đó là một buổi trưa nóng nực, mặt trời rang đất như lò hấp. Cây lớn gục đầu, ngọn cỏ nhỏ đong đưa, chú chó lớn màu vàng nằm dưới bóng cây thè lưỡi thở hổn hển, nước sông cũng nắng nóng đất trời.

XEM THÊM: Bạn đã biết gọi tên 12 mùa hoa Hà Nội trong tiếng Trung chưa?

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo
0989513255