1. Nói hẹn gặp lại một cách lịch sự bằng tiếng Hoa
Khi bạn muốn tạm biệt với người hơn tuổi, người cần tôn trọng, chào với sếp thì phải chào một cách trang trọng, lịch sự, tôn kính. Ngoài ra, để bày tỏ niềm thành kính, bạn cần nên để ý đến cả hành động của mình, từ đó tăng thêm thiện cảm cho đối phương ở lần gặp tiếp theo.
- 告辞 ( Gào cí): Cáo từ.
Đây là một hình thức chào lịch sự để thông báo việc bạn phải rời đi.
- 后会有期 ( Hòu huì yǒu qī): Sau gặp lại.
Trong trường hợp bạn không biết chắc rằng khi nào sẽ gặp lại thì hãy sử dụng câu này để nói tạm biệt.
- 保重 ( Bǎo zhòng): Bảo trọng.
Đây vừa là một lời tạm biệt vừa là một lời nhắn nhủ lịch sự cho người khác.
- 请留步 ( Qǐng liú bù): Xin dừng bước.
Khi người khác tiễn bạn về, có thể dùng cách này để tạm biệt họ một cách lịch sự. Đây là câu cửa miệng thể hiện sự khách sáo trong các trường hợp quan trọng.
- 永別 ( Yǒngbié): Từ biệt, vĩnh biệt.
Đây là cách chào tạm biệt trong trường hợp không hẹn ngày gặp lại.
2. Cách nói tạm biệt dành cho người thân thiết gần gũi trong tiếng Trung
Gia đình, bạn bè là những người thân thiết và gần gũi đối với chúng ta, vì thế khi nói lời tạm biệt cần phải có những cách nói khác phù hợp với tình cảm của mọi người một cách đúng đắn. Dưới đây là tổng hợp một vài cách để chào từ biệt bằng tiếng Hoa hay và ý nghĩa cùng cách viết chữ tạm biệt để các bạn tham khảo.
- 再见 ( Zài jiàn): Hẹn gặp sau.
- 拜拜 ( Bài bài): Tạm biệt.
- 一会儿见 ( Yí hùi èr jiàn): Chút nữa gặp.
- 回头见 ( Huí tóu jiàn): Gặp lại sau.
- 明天见 ( Míng tiān jiàn): Ngày mai gặp.
- 后天见 ( Hòu tiān jiàn): Hẹn ngày mốt gặp.
- 慢走 ( Màn zǒu): Đi cẩn thận.
- 我走了 ( Wǒ zǒu le): Tôi đi đây.
- 天不早了 ( Tiān bù zǎole): Trời không sớm nữa.
- 挂了 ( Guà le): Cúp máy đây.
- 经常联系啊! ( Jīng cháng lián xì a): Hãy liên lạc nhé!
xem thêm:Tiếng Trung Văn Phòng: Chào hỏi