Cách dùng 着 trong tiếng Trung

着 là gì? Cách dùng từ 着 như thế nào? Hãy cùng Tiếng Trung Khánh Linh tìm hiểu nhé!

 

1. Trường hợp 1 cách sử dụng trợ từ động thái 着 [zhe] 

Biểu thị động tác đang tiến hành hoặc trạng thái đang tiếp diễn

– 同学们走,说,笑,可热闹啦。

/Tóngxuémen zǒu zhe, shuō zhe, xiào zhe, kě rènào la./

Các bạn học sinh đang đi, đang nói, đang cười, rất nhộn nhịp.

– 他正在往墙上贴红双喜字。

/Tā zhèngzài wǎng qiáng shàng tiē zhe hóng shuāngxǐzì./

Anh ấy đang dán chữ song hỷ lên tường.

– 墙上贴一幅画。

/Qiáng shàng tiē zhe yīfú huà./

Trên tường có treo một bức tranh.

– 她正在里面穿衣服呢,请等一会儿。

/Tā zhèngzài lǐmiàn chuān zhe yīfú ne, qǐng děng yìhuǐr./

Cậu ấy đang thay đồ ở trong, vui long đợi một lát.

– 她穿一条牛仔裤。

/Tā chuān zhe yìtiáo niúzǎikù./

Cô ấy mặc một chiếc quần jean.

Thể phủ định: “没(有)……着”, nhưng rất ít dùng

– 老师在前面坐,他站呢。

/Lǎoshī méi zài qiánmiàn zuò zhe, tā zhàn zhe ne./

Thầy giáo không ngồi giảng bài, thầy đang đứng mà.

– 教室的门

/Jiàoshì de mén méi kāi zhe./

Cửa của phòng học đang mở.

– 书上名字,不知道是谁的书。

/Shūshàng méi xiě zhe míngzì, bù zhīdào shì shéi de shū./

Trên sách không có viết tên, không biết là sách của ai.

Câu hỏi chính phản: Động từ + 着 [zhe] + 没有 [méiyǒu]?

– 里边正在开没有

/Lǐbian zhèngzài kāi zhe huì méiyǒu?/

Bên trong có đang họp không?

– 墙上挂地图没有

/Qiáng shàng guà zhe dìtú méiyǒu?/

Trên tường có treo tấm bản đồ không?

2. Trường hợp 2 cách sử dụng trợ từ động thái 着 [zhe]

Trong câu liên động,  [zhe] đặt sau động từ thứ nhất để biểu thị trạng thái hoặc cách thức tiến hành của hành động thứ hai

– 他在前边坐讲课。

/Tā zài qiánbian zuò zhe jiǎngkè./

Anh ấy ngồi giảng bài ở phía trước.

– 她笑对我说:“我没事,你不用担心。”

/Tā xiào zhe duì wǒ shuō: “Wǒ méishì, nǐ bùyòng dānxīn.”/

Cô ấy cười nói với tôi: “Tôi không sao, anh không cần lo lắng.”

– 她站发言。

/Tā zhàn zhe fāyán./

Cậu ấy đứng phát biểu.

– 他对人很热情,总是笑跟别人说话。

/Tā duì rén hěn rèqíng, zǒng shì xiào zhe gēn biérén shuōhuà./

Anh ấy rất nhiệt tình với mọi người, lúc nào cũng cười nói với mọi người.

“Động từ +  thường được kết hợp với các từ 正在 [zhèngzài],正 [zhèng],在 [zài],呢 [ne]” vân vân

– 里边教学研讨会

/Lǐbian zhèng kāi zhe jiàoxué yántǎohuì ne./

Bên trong đang có cuộc hội thảo về học tập.

– A:你在忙什么?

/Nǐ zài máng shénme?/

Cậu đang bận gì vậy?

B:我

/Wǒ zài zuò zhe fàn ne./

Tôi đang nấu cơm.

– 陈教授正在教室前边站讲课

/Chén jiàoshòu zhèngzài jiàoshì qiánbian zhàn zhe jiǎngkè ne./

Gíao sư Trần đang đứng giảng bài ở trước lớp.

Như vậy, Tiếng Trung Khánh Linh đã chia sẻ các ngữ pháp và cách dùng từ 着 trong tiếng Trung. Hy vọng những kiến thức này có thể giúp ích cho bạn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo
0989513255