CÁCH SỬ DỤNG ĐỘNG TỪ TRONG TIẾNG TRUNG

Ở phần trước chúng ta đã cùng tìm hiểu về cách sử dụng của danh từ, hôm nay TIẾNG TRUNG KHÁNH LINH sẽ tiếp tục cung cấp cho các bạn những kiến thức bổ ích về động từ. Đây là một từ loại quan trọng trong tiếng Trung, vậy thì rốt cuộc “động từ” là gì? Nó giữ vai trò gì trong câu và cần phải lưu ý những gì khi sử dụng? Chúng ta sẽ cùng bắt đầu tìm hiểu những kiến thức trên ngay bây giờ nhé.

1. Khái niệm động từ trong tiếng Trung

Động từ là những từ chỉ động tác, hành vi, hoạt động tâm lý hoặc biểu thị sự tồn tại, thay đổi, biến mất, …

Ví dụ: 

– Động từ chỉ động tác, hành vi:

+ 跳   /tiào/: nhảy

+ 坐   /zuò/: ngồi

+ 跑   /pǎo/: chạy

+ 踢   /tī/: đá

+ 打   /dǎ/: đánh

– Động từ chỉ hoạt động tâm lý:

+ 喜欢   /xǐhuān/: thích

+ 讨厌  /tǎoyàn/: ghét

+ 担心  /dānxīn/: ghét

+ 盼望  /pànwàng/: trong mong, mong chờ

+ 憎恨  /zēnghèn/: căm ghét, căm hờn

– Động từ biểu thị sự tồn tại, thay đổi, biến mất, …

+ 存在  /cúnzài/: tồn tại

+ 成长   /chéngzhǎng/: trưởng thành

+ 产生  /chǎnshēng/: nảy sinh, sản sinh

+ 消失   /xiāoshī/: biến mất

2. Cách sử dụng động từ trong tiếng Trung

a. Thường làm vị ngữ hoặc vị ngữ trung tâm, phần lớn mang được tân ngữ

Ví dụ: 

– 我喜欢学汉语。

Wǒ xǐhuān xué hànyǔ.

Tôi thích học tiếng Trung

– 昨天下午我跟朋友打篮球

Zuótiān xiàwǔ wǒ  gēn péngyǒu dǎ lánqiú.

Chiều qua tôi chơi bóng rổ với bạn.

– 他准备参加高考。

Tā zhǔnbèi cānjiā gāokǎo.

Cậu ấy chuẩn bị thi đại học.

– 她唱歌唱得很好。

Tā chànggē chàng dé hěn hǎo.

Cô ấy hát rất hay.

– 鲁迅伟大的作家。

Lǔxùn shì wěidà de zuòjiā.

Lỗ Tấn là một nhà văn vĩ đại.

Chú ý: Động từ mang được tân ngữ gọi là động từ cập vật, động từ không mang được tân ngữ gọi là động từ bất cập vật.

Ví dụ:

Đông từ cập vật: 

– 电视   /kàn diànshì/: xem tivi

– 论文 /xiě lùnwén/: viết luận văn

– 讨论工作计划  /tǎolùn gōngzuò jìhuà/: thảo luận kế hoạch công việc

– 调查原因   /diàochá yuányīn/: điều tra nguyên nhân

–  东西   /mǎi dōngxi/: mua đồ

–  音乐  /tīng yīnyuè/: nghe nhạc

– 害怕老师  /hàipà lǎoshī/: sợ giáo viên

– 学习 汉语  /xuéxí Hànyǔ/: học tiếng Trung

Đông từ bất cập vật:

– 她了不能上课。

Tā bìng le bùnéng shàngkè. 

Cô ấy bị ốm nên không thể đi học.

– 我们准备去旅行

Wǒmen zhǔnbèi qù lǚxíng.  

Chúng tôi chuẩn bị đi du lịch

– 他还在生气呢!

Tā hái zài shēngqì ne!

 Anh ấy vẫn còn đang tức giận đấy!

– 我们休息一会儿吧。

Wǒmen xiūxí yīhuì’er ba. 

Chúng ta nghỉ một lát đi.

– 明天早上我们出发

Míngtiān zǎoshang wǒmen chūfā. 

Sáng mai chúng ta xuất phát.

– 孩子睡觉了。

Háizi shuìjiàole. 

Đứa bé ngủ rồi.

– 我们一起吃饭吧。

Wǒmen yīqǐ chīfàn ba. 

Chúng ta cùng ăn cơm đi.

b. Có thể làm chủ ngữ

Ví dụ: 

– 是具有多重意义的语言。

Xiào shì jùyǒu duō chǒng yìyì de yǔyán. 

Cười là ngôn ngữ có nhiều ý nghĩa.

– 学汉语真难!

Xué Hànyǔ zhēn nán! 

Học tiếng Trung thật khó. 

– 学习需要一个好的方法。

Xuéxí xūyào yígè hǎo de fāngfǎ. 

Học tập cần có một phương pháp tốt

选拔结束了。

Xuǎnbá jiéshùle. 

Tuyển chọn kết thúc rồi.

需要勇气。

Ài xūyào yǒngqì. 

Yêu cần có dũng khí

c. Động từ có thể chịu sự tu sức của phó từ “不”

Ví dụ:

– 上个月我不去北京旅行。

Shàng gè yuè wǒ bù qù Běijīng lǚxíng. 

Tháng trước tôi không đi Bắc Kinh du lịch.

– 今天会议不讨论这个问题。

Jīntiān huìyì bù tǎolùn zhège wèntí. 

Hôi nghị hôm nay không thảo luận vấn đề này.

– 他不喜欢学钢琴。

Tā bù xǐhuān xué gāngqín. 

Cậu ấy không thích đánh đàn.

– 他不听这首歌。

Tā bù tīng zhè shǒu gē. 

Anh ấy không nghe bài hát này

Chú ý: Phần lớn động từ không chịu sự tu sức của phó từ chỉ mức độ trừ động từ biểu thị hoạt động tâm lý hoặc động từ năng nguyện.

Ví dụ: 

– 我好想妈妈做的菜。

Wǒ hǎo xiǎng māma zuò de cài. 

Tôi rất nhớ món ăn mẹ nấu.

– 我很愿意帮你。

Wǒ hěn yuànyì bāng nǐ. 

Tớ rất sẵn lòng giúp cậu.

– 今天 他很可能不来。

Jīntiān tā hěn kěnéng bù lái.  

Hôm nay anh ấy có khả năng không đến.

d. Phần lớn động từ có thể đi kèm với “了、着、过” biểu thị động thái 

– 我好作业

Wǒ zuò hǎo zuòyèle. 

Tôi làm xong bài tập rồi.

– 他在看着呢。

Tā zài kàn zhene. 

Anh ấy đang xem.

-我去过上海了。

 Wǒ qùguò Shànghǎile. 

Tôi đi qua Thượng Hải rồi.

e. Một số động từ chỉ hành động, hành vi có thể sử dụng ở hình thức láy

Ví dụ:

– 这件衣服你试试看。 

Zhè jiàn yīfu nǐ shì shì kàn.

Cậu thử bộ quần áo này xem.

– 他们在讨论讨论今天会议的问题。

Tāmen zài tǎolùn tǎolùn jīntiān huìyì de wèntí. 

Họ đang thảo luận vấn đề của hội nghị hôm nay.

– 我们去广场跳跳舞吧。

Wǒmen qù guǎngchǎng tiào tiào wǔ ba. 

Chúng mình đi quảng trường khiên vũ đi.

3. Một số lưu ý khi sử dụng động từ trong tiếng Trung

a. Trong kết cấu Động từ + 的 thì động từ không được lặp lại

Ví dụ:

– 你回我家吃吃的饭吧。(x)

Nǐ huí wǒjiā chī chī de fàn ba.  

– 你回我家饭吧。(v)

Nǐ huí wǒjiā chīfàn ba. 

Cậu về nhà tớ ăn cơm nhé.

– 你说说的话很有道理。(x)

Nǐ shuō shuō de huà hěn yǒu dàolǐ. 

– 你说的话很有道理。(v)

Nǐ shuō de huà hěn yǒu dàolǐ. 

Lời cậu nói rất có đạo lý.

b. Động từ biểu thị sự tiến hành của hành động thì không lặp lại

Ví dụ:

– 这几个月我正在学习学习汉语。(x)

Zhè jǐ gè yuè wǒ zhèngzài xuéxí xuéxí hànyǔ

– 这几个月我正在学汉语。(v)

Zhè jǐ gè yuè wǒ zhèngzài xué hànyǔ.

Mấy tháng nay tôi đang học tiếng Trung.

– 人口增长将产生产生很多问题。(x)

Rénkǒu zēngzhǎng jiāng chǎnshēng chǎnshēng hěnduō wèntí.

– 人口增长将产生很多问题。(v)

Rénkǒu zēngzhǎng jiāng chǎnshēng hěnduō wèntí.

Gia tăng dân số sẽ sản sinh rất nhiều vấn đề.

c. Hình thức lặp lại của động từ 

* Hình thức lặp lại của động từ đơn âm tiết

– Hình thức lặp lại: a => aa

Ví dụ: 

– 你尝尝这道菜吧。

 Nǐ cháng cháng zhè dào cài.

 Cậu nếm thử món này đi.

– 你听听这首歌吧。

Nǐ tīng tīng zhè shǒu gē ba. 

Cậu nghe thử bài hát này đi.

* Hình thức lặp lại của động từ song âm tiết

Hình thức lặp lại: ab => abab

Ví dụ: 

– 大家找时间讨论讨论这个问题。

Dàjiā zhǎo shíjiān tǎolùn tǎolùn zhège wèntí. 

Mọi người tìm thời gian thảo luận vấn đề này.

– 爸妈昨天晚上商量商量孩子上学的问题。

Bà mā zuótiān wǎnshàng shāngliang shāngliang háizi shàngxué de wèntí. 

Tối qua bố mẹ bàn bạc vấn đề con đi học.

* Hình thức lặp lại của động từ li hợp

Hình thức lặp lại: ab => aab

Ví dụ: 

– 她约我下午出去逛逛街

Tā yuē wǒ xiàwǔ chūqù guàng guàng jiē. 

Cô ấy hẹn tôi buổi chiều đi dạo phố.

– 我打算去理理发

Wǒ dǎsuàn qù lǐ lǐ fǎ. 

Tôi định đi cắt tóc.

d. Đằng sau động từ lặp lại không mang theo bổ ngữ kết quả, bổ ngữ động lượng

Ví dụ: 

– 他打算去中国留学留学几年。 (x)

Tā dǎsuàn qù Zhōngguó liúxué liúxué jǐ nián.

– 他打算去中国留学几年。(v)

Tā dǎsuàn qù Zhōngguó liúxué jǐ nián.

Anh ấy dự định đi Trung Quốc du học mấy năm.

– 我一定会写写好作业。(x)

Wǒ yīdìng huì xiě xiě hǎo zuòyè.

– 我一定会写好作业。(v)

Wǒ yīdìng huì xiě hǎo zuòyè.

Tôi nhất định sẽ làm tốt bài tập.

e. Động từ li hợp không mang theo tân ngữ và từ chỉ nơi chốn

Ví dụ:

– 我好久没见面他了。(x)

Wǒ hǎojiǔ méi jiànmiàn tāle

– 我好久没见他面了。(v)

Wǒ hǎojiǔ méi jiàn tā miànle. 

Lâu lắm rồi tôi không gặp anh ấy

– 我常常上上网在家。(x)

Wǒ chángcháng shàng shàngwǎng zàijiā.

– 我常常在家上上网。(v)

Wǒ chángcháng zàijiā shàng shàngwǎng.

 Tôi thường ở nhà lên mạng.

f. Đằng sau đông từ li hợp không mang đại từ nghi vấn

Ví dụ:

– 都11点了,你还睡觉什么?(x)

Dōu 11 diǎnle, nǐ hái shuìjiào shénme?

– 都11点了,你还睡什么觉?(v)

Dōu 11 diǎnle, nǐ hái shuì shénme jué? 

Đã 11 giờ rồi, cậu còn ngủ cái gì nữa?

g. Động từ li hợp khi đi kèm với trợ từ động thái “了”、“着”、“过” thì trợ từ động thái phải đứng vào giữa

Ví dụ: 

– 我们吃完饭一起去散了步

Wǒmen chī wán fàn yīqǐ qù sànle bù. 

Chúng tôi ăn xong cơm thì cùng nhau đi dạo.

– 昨天我已经加过班

Zuótiān wǒ yǐjīng jiāguò bān. 

Tối qua tôi đã tăng ca rồi,

– 外面突然下着雨

Wàimiàn tūrán xiàzhe yǔ. 

Bên ngoài đột nhiên đổ mưa.

4. Phân loại động từ trong tiếng Trung

Động từ chia là 7 loại chính: 

a. Động từ chỉ động tác, hành vi: 

Ví dụ: 

– 你喝咖啡还是喝奶茶?我喝奶茶。

Nǐ hē kāfēi háishì hē nǎichá? Wǒ hē nǎichá. 

Cậu uống cà phê hay trà sữa? Tớ uống cà phê

– 妈妈给我买了新的书包。

Māmā gěi wǒ mǎile xīn de shūbāo. 

Mẹ mua cho tôi một cái cặp sách mới.

b. Động từ chỉ hoạt động tâm lý: 

Ví dụ: 

– 我非常喜欢学汉语。

Wǒ fēicháng xǐhuān xué Hànyǔ.

Tôi rất thích học tiếng Trung.

– 我讨厌吃葫芦卜

Wǒ tǎoyàn chī húlu bo

Tôi ghét ăn cà rốt.

c. Động từ chỉ sự tồn tại, thay đổi, biến mất: 

Ví dụ:

– 她在读书。

Tā zài dúshū. 

Cô ấy đang đọc sách.

– 病菌不会自行消亡。

Bìngjùn bú huì zìxíng xiāowáng. 

Vi khuẩn không tự nhiên mà biến mất.

d. Động từ phán đoán: 是-Shì

Động từ phán đoán “是- Shì” khi dùng giữa chủ ngữ và tân ngữ, có rất nhiều cách dùng.

Ví dụ: 

* Biểu thị nghĩa ngang bằng hoặc thuộc về cái gì.

Ví dụ: 

西游记是中国的四大名著之一。

Xīyóu jì shì zhōngguó de sì dà míngzhù zhī yī. 

“Tây du kí” là một trong bốn kiệt tác của Trung Quốc.

* Biểu thị sự tồn tại của sự vật.

Ví dụ: 

靠墙是一张书桌。

Kào qiáng shì yì zhāng shūzhuō. 

Dựa ở tường là một cái giá sách

* Biểu thị quan hệ giữa các sự vật với nhau

Ví dụ: 

我的电话号码是1234567。 

Wǒ de diànhuà hàomǎ shì 1234567.

 Số điện thoại của tôi là 1234567.

* Biểu thị đặc trưng của sự vật

Ví dụ:

 这种茶是乌龙茶。

Zhè zhǒng chá shì Wūlóngchá. 

Loại trà này là trà Ô Long.

Chú ý: Động từ phán đoán “是” có thể dùng trong kết cấu đối lập “a 是a, b是 b” để biểu thị giữa a và b có sự khác biệt.

Ví dụ:

他是他,我是我

Tā shì tā, wǒ shì wǒ.

Anh ấy là anh ấy, tôi là tôi.

e. Động từ năng nguyện: 

Động từ năng nguyện còn gọi là trợ động từ, dùng để biểu thị các ý nghĩa như khả năng, bắt buộc, đánh giá ,…

Ví dụ: 

*Biểu thị khả năng: 

Ví dụ:

– 我可以找你问个事吗?

Wǒ kěyǐ zhǎo nǐ wèn gè shì ma?

Tớ có thể tìm cậu hỏi chuyện này không?

* Biểu thị nguyện vọng: 

Ví dụ:

– 我想要去中国留学。

Wǒ xiǎng yào qù Zhōngguó liúxué.

Tôi muốn đi du học ở Trung Quốc.

* Biểu thị sự cần thiết: 

– Ví dụ:

 你应该好好学习。

Nǐ yīnggāi hǎohao xuéxí.

Cậu nên học hành chăm chỉ.

* Biểu thị sự đánh giá:

Ví dụ:

– 东西好,介格又便宜值得买。

Dōngxi hǎo, jiè gé yòu  piányí zhídé mǎi.

Đồ tốt, giá lại rẻ, nên mua.

Chú ý: Động từ năng nguyện chủ yếu đứng trước động từ hoặc tính từ làm trạng ngữ.

f. Động từ xu hướng: 

Động từ xu hướng là động từ biểu thị xu hướng của hành vi động tác. 

Động từ xu hướng vừa có thể độc lập làm vị ngữ hoặc đứng sau động từ, tính từ biểu thị xu hướng của động tác.

Ví dụ 

– 你的病慢慢好起来了。

Nǐ de bìng mànman hǎo qǐláile. 

Bệnh của cậu từ từ sẽ tốt lên thôi.

– 他显然不愿意谈下去了。

Tā xiǎnrán bú yuànyì zài tán xiàqùle. 

Rõ ràng anh ấy không bằng lòng nói tiếp.

Chú ý: Ngoài các loại trên còn có động từ li hợp, dưới đây là một số động từ li hợp trong tiếng Trung thường gặp.

1. 搬家  /bānjiā/: chuyển nhà

2. 报名 / bàomíng/: đăng kí

3. 帮忙 /bāngmáng/: giúp đỡ

4. 吃惊  /chījīng/: giật mình

5. 唱歌  /chànggē/: hát

6. 出名  /chūmíng/ : nổi tiếng

7. 出事   /chūshì/: xảy ra sự cố

8. 吵架  /chǎojià/: cãi nhau

9.分手  /fēnshǒu/: chia tay

10.结婚  / jiéhūn/: kết hôn

11.讲话  /jiǎnghuà/: nói chuyện

12.见面  /jiànmiàn/: gặp mặt

13.辞职  /cízhí/: từ chức

14.加班  /jiābān/: tăng ca

15.开会  /kāihuì/: mở họp

16.签名    / qiānmíng/: kí tên

17.请假 /qǐngjià/: xin nghỉ

18.聊天  /liáotiān/: nói chuyện

19.拜年 /bàinián/: chúc Tết

20.出差  /chūchāi/: đi công tác

21.发火 /fāhuǒ/: phát nổ

22.放假 /fàngjià/: nghỉ

23.干活 /gàn huó/: làm việc

24.拍照 /pāizhào/: chụp ảnh

25.爬山 /páshān/: leo núi

26.跑步 /pǎobù/: chạy bộ

27.起床 /qǐchuáng/: thức dậy

28.散步 /sànbù/: đi dạo

29.上网  /shàngwǎng/: lên mạng

30.生病  /shēngbìng/: bị ốm

31.生气  /shēngqì/: tức giận

32.睡觉 /shuìjiào/: ngủ

33.约会 /yuēhuì/: hẹn gặp

Hy vọng với những kiến thức về động từ mà TIẾNG TRUNG KHÁNH LINH cung cấp ở trên có thể giúp các bạn hiểu rõ hơn về động từ và không bị sai khi sử dụng nó. Vì nhiều bạn có chia sẻ rằng sao học ngữ pháp khó quá nên hôm nay chúng mình sẽ đưa ra một vài tips nho nhỏ để các bạn có thể học tập hiệu quả hơn:

– Học lý thuyết kết hợp với ví dụ. Khi đọc ví dụ các bạn sẽ dễ hình dung nội dung kiến thức hơn, cũng có thể từ ví dụ xác định xem cách dùng của động từ như thế nào.

– Nắm chắc phần lưu ý sử dụng vì đó là phần tổng hợp các cách dùng mà mọi người hay sai nhất.

– Chăm chỉ học tập. Nếu thấy tự học không hiệu quả thì các bạn có thể liên hệ với TIẾNG TRUNG KHÁNH LINH để nhận tư vấn một khóa học phù hợp với mình.

Cuối cùng, chúc các bạn học tiếng Trung thật tốt!

XEM THÊM PHÂN BIỆT TỪ 常常 và 往往

TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG VỀ ĐỜI SỐNG HÀNG NGÀY

Cách sử dụng của 2 phó từ 就 và 才 trong tiếng Trung

CÁCH SỬ DỤNG TÍNH TỪ TRONG TIẾNG TRUNG

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo
0989513255