CÂU SO SÁNH HƠN CHỮ“比”

Câu so sánh “比” /bǐ/  và câu so sánh “不如”

1. Định nghĩa

– Giới từ “比” /bǐ/ (hơn) dùng trong câu so sánh hơn, biểu thị sự so sánh chênh lệch về một tính chất nào đó giữa 2 đối tượng người hoặc 2 sự vật.

2. Các cấu trúc của câu so sánh hơn chữ “比”

Cấu trúc Ví dụ
A 比 B + tính từ 他比你帅。 

Tā bǐ nǐ shuài.

Anh ấy đẹp trai hơn bạn.

A 比 B + tính từ + 一点/一些/多/多了/得多/số lượng từ 1. 我比她矮一点。 

Wǒ bǐ tā ǎi yīdiǎn.

Tôi thấp hơn cô ấy một chút.

2. 这双鞋比那双鞋好得多。

Zhè shuāng xié bǐ nà shuāng xié hǎo de duō.

Đôi giày này tốt hơn đôi giày kia nhiều.

A 比 B + động từ + tân ngữ 我比他喜欢韩国语。 

Wǒ bǐ tā xǐhuān hánguó yǔ

Tôi thích tiếng Hàn hơn anh ấy.

A比 B + động từ + 得 + tính từ 他比我跑得快。 

Tā bǐ wǒ pǎo de kuài.

Anh chạy nhanh hơn tôi.

A + động từ + 得 + 比 B + tính từ 他跑得比我快。 

Tā pǎo de bǐ wǒ kuài.

Anh chạy nhanh hơn tôi.

A 比 B + động từ + tân ngữ + động từ + 得 + tính từ 他比我写汉字写得快。 

Tā bǐ wǒ xiě hànzì xiě de kuài.

Anh viết chữ hán nhanh hơn tôi.

A + động từ + tân ngữ + động từ + 得 + 比 B + tính từ 他写汉字写得比我快。 

Tā xiě hànzì xiě de bǐ wǒ kuài.

Anh viết chữ hán nhanh hơn tôi.

A 比 B + 早/晚/ 多/ 少 + động từ +… 他比我早来一分钟。 

Tā bǐ wǒ zǎolái 1 fēnzhōng.

Anh ấy đến sớm hơn tôi 1 phút.

3. Chú ý

– Trong câu chữ “比” không sử dụng các phó từ biểu thị mức độ cao như “很”、 “非常”、“真”、“特别”、“十分”…

– Khi muốn biểu đạt sự khác biệt nhỏ dùng “一点儿”、“一些”, biểu đạt sự khác biệt lớn dùng  “多”、“多了”、“得多”.

– Có thể dùng  “更”,”还” trong câu chữ “比”.

– “不比” là dạng phủ định của câu so sánh hơn, chỉ dùng khi muốn phản bác lại ý kiến của đối phương.

– Nếu muốn dùng dạng phủ định của câu so sánh hơn, ta dùng cấu trúc: A 没有 B + tính từ 

Ví dụ:

1. 我没有你高。

Wǒ méiyǒu nǐ gāo.

Tôi không cao bằng bạn.

2. 我没有他喜欢韩语。

Wǒ méiyǒu tā xǐhuān hányǔ.

Tôi không thích tiếng Hàn Quốc bằng anh ấy.

2.Cách dùng 不如、bùrú 、so sánh “không bằng”

“不如” biểu thị so sánh. Khi là động từ, ý của “不如” là “比不上” (không so được, thua, không bằng). “A不如B好” có nghĩa là “B 比A好”, “A不如B…” có nghĩa là “B比A…”.

“不如” có nghĩa 1 là chẳng bằng, không bằng, không…như, không…bằng, nghĩa 2 là chẳng thà, chi bằng.

A + 不如 + B + Hình dung từ

1. 在学习方面,我不如他。
Zài xuéxí fāngmiàn, wǒ bùrú tā.
Về phương diện học tập, tôi không bằng anh ấy.

2. 我的中文水平不如他高。
Wǒ de Zhōngwén shuǐpíng bùrú tā gāo.
Trình độ tiếng Trung của tôi không cao bằng anh ấy.

3. 要说做衣服,谁也不如小王做得好。
Yào shuō zuò yīfu, shéi yě bùrú Xiǎo Wáng zuò de hǎo.
Khi nói về may quần áo, ai cũng may không đẹp bằng Tiểu Vương.

4. 骑自行车不如坐汽车快。
Qí zìxíngchē bùrú zuò qìchē kuài.
Lái xe đạp không nhanh bằng đi xe ô tô.

“不如” còn có thể là liên từ. Lúc này “不如” dùng ở đầu phân câu thứ hai biểu thị ý những phương pháp được nêu phía dưới là cách tương đối tốt. “不如”, được dịch là “chẳng thà, chi bằng”.5. 现在准备工作还没做好,不如晚一点开始。
Xiànzài zhǔnbèi gōngzuò hái méi zuò hǎo, bùrú wǎn yìdiǎn kāishǐ.
Bây giờ công tác chuẩn bị vẫn chưa làm tốt, chi bằng bắt đầu trễ một chút.

6. 我的建议不一定对,不如大家再讨论讨论吧。
Wǒ de jiànyì bù yídìng duì, bùrú dàjiā zài tǎolùn tǎolùn ba.
Đề nghị của tôi chưa chắc đúng, chi bằng mọi người bàn bạc thêm đi.

Cách sử dụng “不如” rất đơn giản tương tự như cấu trúc câu so sánh 比. Vì thế khi so sánh A và B, một trong hai cách dùng 不如 và cách dùng 比 đều được sử dụng phổ biến.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo
0989513255