1. MẪU CÂU CƠ BẢN
1 | 听说小刘要当经理了。
Tīng shuō xiǎo liú yào dāng jīnglǐle. |
Nghe nói tiểu Lưu sắp được làm giám đốc rồi. |
2 | 他真没白努力啊。
Tā zhēn méi bái nǔlì a. |
Thật không phí công cố gắng. |
3 | 他特别受大家的欢迎。
Tā tèbié shòu dàjiā de huānyíng. |
Anh ấy rất được mọi người yêu mến. |
4 | 只有付出才能得到回报。
Zhǐyǒu fùchū cáinéng dédào huíbào. |
Chỉ có cố gắng mới được đền đáp. |
5 | 他自身条件好,又有能力。
Tā zìshēn tiáojiàn hǎo, yòu yǒu nénglì. |
Bản thân anh ấy điều kiện tốt, lại có năng lực. |
6 | 咱们一起努力吧。
Zánmen yīqǐ nǔlì ba. |
Chúng ta cùng nhau cố gắng nhé. |
7 | 听说他当上你们公司的经理了?
Tīng shuō tā dāng shàng nǐmen gōngsī de jīnglǐle? |
Nghe nói anh ấy được làm giám đốc ở công ty anh rồi hả? |
8 | 你们什么时候结婚?
Nǐmen shénme shíhòu jiéhūn? |
Hai bạn bao giờ thì kết hôn? |
2. TỪ VỰNG
1. | 经理 | Jīnglǐ | Giám đốc |
2. | 努力 | Nǔlì | Nỗ lực |
3. | 欢迎 | Huānyíng | Ưa thích |
4. | 付出 | Fùchū | Cho đi, bỏ ra ( công sức) |
5. | 回报 | Huíbào | Đền đáp |
6. | 条件 | Tiáojiàn | Điều kiện |
7. | 能力 | Nénglì | Năng lực |
8. | 领导 | Lǐngdǎo | Lãnh đạo, cấp trên |
9. | 同志 | Tóngzhì | Đồng nghiệp |
10. | 结婚 | Jiéhūn | Kết hôn |
3. NGỮ PHÁP CƠ BẢN
没白努力。。。: thể hiện sự không uổng phí, làm gì đó có kết quả
|
VD:
他这么听话,看来我没白说。 Tā zhème tīnghuà, kàn lái wǒ méi bái shuō Anh ấy nghe lời quá, xem ra tôi nói không phí công. |
受。。。的欢: nhận được sự ưa chuộng, yêu thích của ai
|
VD:
这种产品很受市场的欢迎。 Zhè zhǒng chǎnpǐn hěn shòu shìchǎng de huānyíng. Sản phẩm này rất được thị trường ưa chuộng. |
Câu chữ 把:
Chủ ngữ + 把+ tân ngữ+ động từ….
|
Vd: 他把钱还给我了。
Tā bǎ qián hái gěi wǒle Anh ấy đem tiền trả tôi rồi. |
只有。。。才: chỉ có…mới
|
Vd: 只有认真学习才能学好汉语。
Zhǐyǒu rènzhēn xuéxí cáinéng xuéhǎo hànyǔ Chỉ có học mới có thể học giỏi tiếng Trung. |
只要。。。就: chỉ cần…là/sẽ
|
Vd: 只要你来,我就等。
Zhǐyào nǐ lái, wǒ jiù děng Chỉ cần anh đến, em sẽ đợi |
越来越 + tính từ: biểu thị mức độ tăng tiến ,càng ngày càng..
|
Vd: 她越来越漂亮。
Tā yuè lái yuè piàoliang. Cô ấy càng ngày càng xinh. |
4. HỘI THOẠI
Hội thoại 1:
男: 听说小刘要当经理了,他真是没白努力呀!
Tīng shuō xiǎo liú yào dāng jīnglǐle, tā zhēnshi méi bái nǔlì ya! |
Nghe nói tiểu Lưu sắp lên làm giám đốc rồi, thật không phí công cố gắng. |
女: 可不是,他自身条件很好,还经常帮助领导和同事干活,特别受大家欢迎。
Kě bùshì, tā zìshēn tiáojiàn hěn hǎo, hái jīngcháng bāngzhù lǐngdǎo hé tóngshì gān huó, tèbié shòu dàjiā huānyíng. |
Còn phải nói, điều kiện bản thân cậu ấy tốt, còn hay giúp đỡ lãnh đạo với đồng nghiệp, ai cũng thích cậu ấy hết |
男: 看来只有付出才能得到回报,我们一起努力吧。
Kàn lái zhǐyǒu fùchū cáinéng dédào huíbào, wǒmen yīqǐ nǔlì ba. |
Xem ra chỉ có nỗ lực cố gắng mới được đền đáp, chúng ta cũng cố đi. |
女: 好,只要我们肯努力,我相信咱俩的日子会越过越好的。
Hǎo, zhǐyào wǒmen kěn nǔlì, wǒ xiāngxìn zán liǎng de rìzi huì yuèguò yuè hǎo de. |
Được đấy, chỉ cần chúng ta cố gắng, thì cuộc sống sau này chắc chắn sẽ tốt đẹp thôi。 |
Hội thoại 2:
男:最近怎么没看见小张?听说他当上你们公司的经理了?
Zuìjìn zěnme méi kànjiàn xiǎo zhāng? Tīng shuō tā dāng shàng nǐmen gōngsī de jīnglǐle? |
Sao dạo này không thấy anh Trương ? Nghe nói đã lên làm sếp chỗ cậu rồi phải không? |
女:是啊。他都把公司当成家了。我们一星期才能见上了一面。这样也好,省的吵架了。
Shì a. Tā dōu bǎ gōngsī dàngchéng jiāle. Wǒmen yī xīngqí cáinéng jiàn shàngle yīmiàn. Zhèyàng yě hǎo, shěng de chǎojiàle. |
Phải. Giờ anh ấy coi công ty làm nhà luôn rồi. Cả một tuần mà chúng tôi gặp nhau có một lần. Mà cũng tốt, đỡ phải cãi nhau. |
男:这可就是你的不对啦,你应该多关心关心他。听说小李和小王下个月就结婚了,你们什么时候有消息呢?
Zhè kě jiùshì nǐ de bùduì la, nǐ yīnggāi duō guānxīn guānxīn tā. Tīng shuō xiǎo lǐ hé xiǎo wáng xià gè yuè jiù jiéhūnle, nǐmen shénme shíhòu yǒu xiāoxī ne? |
Thế là cậu không được nha, phải quan tâm anh ấy nhiều vào. Nghe nói tiểu Lí với tiểu Vương sắp cưới, thế 2 người định bao giờ? |
女:唉! 这是很遥远的事情啊。现在工作最重要,其他的事以后再说吧。
Āi! Zhè shì hěn yáoyuǎn de shìqíng a. Xiànzài gōngzuò zuì zhòngyào, qítā de shì yǐhòu zàishuō ba. |
Ài! Còn lâu mới tới. Bây giờ công việc là quan trọng nhất, những chuyện khác về sau hãy bàn. |
Hội thoại 3:
男:老李,新买的羊毛衫吗?不错,显得年轻。
Lǎo lǐ, xīn mǎi de yáng máo shān ma? Bùcuò, xiǎndé niánqīng |
Cô Lí , áo len mới mua ạ? Đẹp đấy ạ, nhìn rất trẻ trung. |
女:都这岁数了,还年轻什么?明年就退休了。
Dōu zhè suìshule, hái niánqīng shénme? Míngnián jiù tuìxiūle. |
Đều đã lớn tuổi rồi, còn trẻ trung gì nữa? Năm sau là về hưu rồi. |
男:你明年55 了吗?真不像啊!最多也就40.
Nǐ míngnián 55 le ma? Zhēn bù xiàng a! Zuìduō yě jiù 40. |
Cô năm sau đã 55 rồi á? Không giống tí nào! Nhiều nhất là 40 thôi. |
女:你的嘴就是甜,快好好儿工作吧。
Nǐ de zuǐ jiùshì tián, kuài hǎohǎo er gōngzuò ba. |
Cậu thật là dẻo miệng, thôi nhanh làm việc đi. |
Hội thoại 4:
男:怎么了?今天脸色这么差,不开心吗?
Zěnmeliǎo? Jīntiān liǎnsè zhème chà, bù kāixīn ma? |
Sao thế? Hôm nay nhìn sắc mặt không tốt, không vui hả? |
女:昨天晚上下班回家,手机被偷了,里面还有很多重要的电话号码呢!
Zuótiān wǎnshàng xiàbān huí jiā, shǒujī bèi tōule, lǐmiàn hái yǒu hěnduō chóng yào de diànhuà hàomǎ ne! |
Hôm qua tan làm về nhà, di động bị trộm mất, trong ấy có nhiều số điện thoại quan trọng lắm! |
Hội thoại 5:
男:周末又不能出去玩儿了。
Zhōumò yòu bùnéng chūqù wán erle. |
Cuối tuần lại không đi chơi được rồi. |
女:为什么呀?
Wèishéme ya? |
Sao thế? |
男:我们单位临时决定加班。
Wǒmen dānwèi línshí juédìng jiābān. |
Công ty tôi vừa quyết định tăng ca. |
女:那只能改天了,你这个大工程师可真忙啊!
Nà zhǐ néng gǎitiānle, nǐ zhège dà gōngchéng shī kě zhēn máng a! |
Vậy thì đổi ngày khác thôi, cậu là kiến trúc sư bận thật đấy. |
男:我也没办法呀,只能服从领导安排。
Wǒ yě méi bànfǎ ya, zhǐ néng fúcóng lǐngdǎo ānpái. |
Tôi cũng chịu thôi, chỉ có thể nghe lệnh sếp. |
Hội thoại 6:
男:你和老板说工资的事情了吗?
Nǐ hé lǎobǎn shuō gōngzī de shìqíngle ma? |
Cậu nói với ông chủ về tiền lương chưa? |
女:说了,他不说同意也不说不同意,你说可怎么办啊?
Shuōle, tā bù shuō tóngyì yě bù shuō bu tóngyì, nǐ shuō kě zěnme bàn a? |
Nói rồi, nhưng ông ấy không nói đồng ý cũng chả nói không đồng ý, cậu nói xem nên làm thế nào? |
Hội thoại 7:
男:怎么一个人在这儿喝咖啡?
Zěnme yīgè rén zài zhè’er hē kāfēi? |
Sao lại ngồi đây uống cà phê một mình thế. |
女:办公室里人太多,我想安静一下。
Bàngōngshì lǐ rén tài duō, wǒ xiǎng ānjìng yīxià. |
Người trong văn phòng nhiều quá, tôi muốn yên tĩnh một chút. |
男:在开会吗?
Zài kāihuì ma? |
Đang họp à? |
女:不是,小李的大学同学来了。
Bùshì, Xiǎo lǐ de dàxué tóngxué láile |
Không phải, là bạn Đại học của tiểu Lí đến chơi. |
Hội thoại 8:
男:听陈姐说你病了,现在怎么样了?
Tīng chén jiě shuō nǐ bìngle, xiànzài zěnme yàngle? |
Nghe chị Trần nói cậu bị ốm, bây giờ sao rồi? |
女:好多了,吃完药不发烧了,只是有点头疼,明天就能上班。
Hǎoduōle, chī wán yào bù fāshāole, zhǐshì yǒudiǎn tóuténg, míngtiān jiù néng shàngbān. |
Đỡ nhiều rồi, uống thuốc xong thì không sốt nữa, chỉ còn hơi đau đầu, mai là đi làm lại thôi. |