Thành ngữ tiếng Trung về tình yêu đôi lứa hay và ý nghĩa

Vì thế, nếu bạn đang tìm kiếm những câu thành ngữ Trung Quốc về tình yêu vừa hay vừa ý nghĩa để dành tặng cho nửa kia thì hãy lưu ngay những câu thành ngữ Trung Hoa về tình yêu hay và ý nghĩa dưới đây nhé.

1. Thành ngữ Trung Quốc về tình yêu tươi đẹp

Trong tình yêu, sử dụng thành ngữ cũng được xem là phương tiện để giúp các chàng trai, cô gái bày tỏ tình cảm của mình đến với người thương. Sau đây là một số thành ngữ Trung Quốc về tình yêu mang ý nghĩa tươi vui, hạnh phúc.

1. Chữ Hán: 爱屋及乌
Pinyin: àiwūjíwū
Hán Việt: Ái ốc cập ô
Ý nghĩa: Yêu nhau yêu cả đường đi.

2. Chữ Hán: 执子之手,与子偕老
Pinyin: Zhí zǐ zhī shǒu,yǔ zǐ xié lǎo
Hán Việt: Chấp tử chi thủ, dữ tử giai lão
Ý nghĩa: Cố chấp nắm tay, bên nhau tới già.

3. Chữ Hán: 情人眼里出西施
Pinyin: Qínɡrén yǎn lǐ chū xīshī
Hán Việt: Tình nhân nhãn lý xuất tây thi
Ý nghĩa: Người tình trong mắt hóa Tây thi.

4. Chữ Hán: 有情人终成眷属
Pinyin: Yǒu qínɡ rén zhōnɡ chénɡ juànshǔ
Hán Việt: Hữu tình nhân chung thành quyến thuộc
Ý nghĩa: Những người yêu nhau cuối cùng cũng sẽ về với nhau.

5. Chữ Hán: 一见钟情
Pinyin: Yí jiàn zhōnɡ qínɡ
Hán Việt: Nhất kiến chung tình
Ý nghĩa: Yêu từ cái nhìn đầu tiên.

6. Chữ Hán: 同 甘 共 苦
Pinyin: Tóng gān gòng kǔ
Hán Việt: Đồng cam cộng khổ
Ý nghĩa: Làm gì cũng có nhau, vui sướng cùng hưởng, cực khổ cùng chịu.

7. Chữ Hán: 一生一世
Pinyin: Yīshēng yīshì
Hán Việt: Nhất sanh nhất thế
Ý nghĩa: Yêu nhau trọn đời trọn kiếp.

8. Chữ Hán: 白头偕老
Pinyin: Báitóuxiélǎo
Hán Việt: Bạch đầu giai lão
Ý nghĩa: Chung sống hoà hợp; bên nhau hạnh phúc đến già.

9. Chữ Hán: 至死不渝
Hán Việt: Zhì sǐ bù yú
Hán Việt: Chí tử bất du
Ý nghĩa: Đến chết cũng không thay đổi (Thể hiện sự bền bỉ trong tình yêu, niềm vào tình yêu và những ngày tháng 2 người cùng nhau vượt qua)

10. Chữ Hán: 天作之合
Pinyin: Tiānzuòzhīhé
Hán Việt: Thiên tác chi hợp
Ý nghĩa: Duyên trời định, trời đất tác thành (Thường được dùng để chúc phúc một cuộc hôn nhân)

11. Chữ Hán: 一心一意
Pinyin: Yīxīnyīyì
Hán Việt: Nhất tâm nhất ý
Ý nghĩa: Toàn tâm toàn ý, một lòng một dạ.

12. Chữ Hán: 鸳俦凤 侣
Pinyin: Yuān chóu fèng lǚ
Hán Việt: Uyên thù phụng lữ
Ý nghĩa: Có đôi có cặp (Tình yêu nam nữ luôn đồng hành cùng nhau gi như đôi chim phượng hoàng)

13. Từ Hán: 百年好合
Pinyin: Bǎinián hǎo hé
Hán Việt: Bách niên hảo hợp
Ý nghĩa: Trăm năm hạnh phúc (Chúc sống lâu và hạnh phúc bên nhau – thường được dùng làm lời chúc đám cưới.)

14. Từ Hán: 心有灵犀
Pinyin: Xīnyǒulíngxī
Hán việt: Tâm hữ linh tê
Ý nghĩa: Tâm linh tương thông (Hai người yêu nhau hiểu được suy nghĩ của nhau)

15. Từ Hán: 萝卜青菜,各有所爱
Pinyin: Luóbo qīnɡcài,ɡè yǒu suǒ ài
Hán Việt: La bặc thanh thái các hữu sở ái
Ý nghĩa: Ý muốn nói rằng mỗi người sẽ có những tiêu chuẩn, điều mong muốn riêng ở đối phương, không ai giống ai.

16. Từ Hán: 情比金坚
Pinyin: Qíng bǐ jīn jiān
Hán Việt: Tình bỉ kim kiên
Ý nghĩa: Tình yêu quý hơn vàng

17. Từ Hán: 在天愿作比翼鸟,在地愿为连理枝
Pinyin: Zài tiān yuàn zuò bǐ yì niǎo, zài dì yuàn wéi lián lǐ zhī
Hán Việt: Tại thiên nguyện tố bỉ dục điểu, tại địa nguyện tố liên lí chi
Ý nghĩa: Mong muốn trở thành một con chim trên cánh trời và trở thành một nhánh trên trái đất, ý muốn nói sẽ bên nhau mãi mãi.

18. Từ Hán: 愿得一心人,白首不相离
Pinyin: Yuàn dé yī xīn rén, bái shǒu bù xiāng lí
Hán Việt: Nguyện đắc nhất tâm nhân bạch thủ tương li
Ý nghĩa: Khi bạn chiếm được trái tim của ai đó, hai bạn sẽ không bao giờ xa nhau.

19. Từ Hán: 情有独钟
Pinyin: Qíng yǒu dú zhōng
Hán Việt: Tình hữu độc chung
Ý nghĩa: Đam mê, đặc biệt yêu thích một người nào đó.

20. Từ Hán: 青梅竹马
PinYin: Qīngméizhúmǎ
Hán Việt: Thanh mai trúc mã
Ý nghĩa: Thành ngữ nói về đôi trai gái thân thiết từ thuở ấu thơ, lớn lên có thể trở thành bạn thân hoặc người yêu của nhau.

21. Từ Hán: 如 影 随 形
Pinyin: Rú yǐng suí xíng
Hán Việt: Như ảnh tùy hình
Ý nghĩa: Như hình như bóng.

22. Từ Hán: 天荒地老
Pinyin: Tiānhuāngdìlǎo
Hán Việt: Thiên hoang địa lão
Ý nghĩa: Thời gian dài đằng đẵng (Thường được sử dụng trong tuyên ngôn của mọi người trong tình yêu)

23. Từ Hán: 眉目传情
Pinyin: Mei mu chuan qing
Hán Việt: Mi mục truyến tình
Ý nghĩa: Tỏ tình qua ánh mắt.

24. Từ Hán: 碧海晴天
Pinyin: Bìhǎi qíngtiān
Hán Việt: Bích hải thanh thiên
Ý nghĩa: Thường được dùng để miêu tả Trường An mỗi đêm nhìn biển xanh mênh trong cung điện Quảng Sơn với tâm trạng cô đơn, hoang vắng. Đằng sau câu thành ngữ là hình ảnh ẩn dụ nói về tình yêu kiên định của người phụ nữ.

25. Từ Hán: 琴心相挑
Pinyin: Qín xīn xiāng tiāo
Hán Việt: Cầm tâm tương thiêu
Ý nghĩa: Từ trái tim đến trái tim (Gửi gắm nỗi lòng và bày tỏ tình yêu thông qua tiếng đàn)

2. Thành ngữ Trung Quốc về tình yêu buồn

Cuộc đời là những lần gặp gỡ rồi chia tay, quên đi rồi lại nhớ. Và với những ai đã từng yêu một ai đó nhưng tình ấy không được đáp lại, có lẽ sẽ càng hiểu rõ cảm ấy thế nào, đó là một nỗi đau khó tả, không phải là nỗi đau xác thịt mà là đau trong sâu tận tâm hồn.

Hãy cùng lưu lại một số câu thành ngữ Trung Quốc về tình yêu buồn, đau khổ, bất lực dưới đây để tự an ủi tâm hồn mình bạn nhé!

1. Từ Hán: 落花有意,流水无情
Pinyin: Luò huā yǒu yì, liúshuǐ wú qínɡ
Hán Việt: Lặc hoa hữu ý, lưu thủy vô tình
Ý nghĩa: Người hữu ý, kẻ vô tình (Ám chỉ rằng có những người theo đuổi nhưng đối phương lại hờ hững.)

2. Từ Hán: 脚踏两只船
Pinyin: Jiǎo tà liǎng zhī chuán
Hán Việt: Cước đạp lặng chích thuyền
Ý nghĩa: Bắt cá hai tay, đã có người yêu nhưng lại quen thêm người khác.

3. Từ Hán: 有情饮水饱,无情食饭饥
Pinyin: Yǒuqínɡ yínshuǐ bǎo, wúqínɡ shífàn jī
Hán Việt: Hữu tình ẩm thủy bão, vô tình thực phạn ky
Ý nghĩa: Những người yêu thì khi thiếu thốn, chỉ uống nước họ cũng thấy no đủ, nhưng nếu không có tình cảm, thì dù được ăn cũng cảm thấy đói.

4. Từ Hán: 有缘千里来相会,  无缘对面不相逢
Pinyin: Yǒuyuán qiānlǐ lái xiāng huì,  wúyuán duìmiàn bù xiāngféng
Hán Việt: Hữu duyên thiên lí lai tương ngộ, vô duyên đối diện bất tương phùng
Ý nghĩa: Ám chỉ rằng nếu yêu nhau thì xa mấy cũng sẽ về bên nhau, khi đã không yêu thì bên cạnh nhau cũng không có tình cảm. Giống như câu nói: Hữu duyên thiên lý năng tương ngộ – Vô duyên đối diện bất tương phùng.

5. Từ Hán: 同 床 异 梦
Pinyin: Tóng chuáng yì mèng
Hán Việt: Đồng sàng di mông
Ý nghĩa: Vợ chồng chung giường nhưng không chung giấc mơ.

6. Từ Hán: 云心水星
Pinyin: Yún xīn shuǐxīng
Hán Việt: Vân tâm thủy kính
Ý nghĩa: Nói về những người phụ nữ phù phiếm và tình yêu của cô ấy cũng không rõ ràng.

7. Từ Hán: 男子痴, 一时迷, 女子痴, 没药医
Pinyin: Nán zǐ chī, yì shí mí, nǘ zǐ chī, mò yào yī
Hán Việt: Nam tử si, nhất thời mê, nữ tử si, một dược y
Ý nghĩa: Tình cảm yêu đương của nữ giới thường sâu sắc mãnh liệt hơn hẳn nam giới.

Nhiều người ví cuộc sống như một bộ phim, đau đớn khổ cực lúc khởi đầu, trải qua quá trình đấu tranh để có được một cái kết tốt đẹp. Và tình yêu cũng thế, chúng ta có thể không có được 1 cái kết đẹp ngay từ mối tình đầu tiên, nhưng đừng vì thế mà sợ hãi tình yêu. Hãy cùng đọc những câu thành ngữ Trung Quốc về tình yêu để tự tạo động lực cho bản thân trong hành trình tìm kiếm một nửa đích thực của cuộc đời mình. 

Xem thêm: Tiếng Trung chủ đề hẹn hò

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo
0989513255