Đám cưới là sự kiện quan trọng của một đời người. Bạn đã biết sử dụng từ vựng và lời chúc tiếng Trung về chủ đề cưới hỏi chưa? Hãy cùng Tiếng Trung Khánh Linh tìm hiểu về chủ đề đám cưới trong tiếng Trung cũng như tìm hiểu về truyền thống đám cưới của Trung Quốc có gì đặc biệt nhé!
1. TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ CƯỚI HỎI
2. Ý NGHĨA CỦA LỜI CHÚC TRONG ĐÁM CƯỚI NGƯỜI TRUNG QUỐC
Trong nền văn hóa Trung Quốc bất cứ dịp lễ hội nào việc cầu chúc đều đóng vai trò quan trọng. Những nghi thức trang trọng, những hành vi tốt lành và biểu tượng may mắn lại càng được tôn trọng trong ngày trọng đại của hai họ nhà trai, gái.
Trong đám cưới của người Trung Quốc truyền thống thì việc gửi gắm những lời chúc phúc tốt đẹp cho cặp vợ chồng mới và gia đình của họ là món quà vô cùng ý nghĩa giúp gắn kết mối quan hệ đôi bên. Nếu bạn được mời đến đám cưới dù tiệc trà đạo hay tiệc bữa tiệc tối để thể hiện sự lịch sự và tôn trọng đừng quên gửi những lời chúc thông qua lời nói nhé.
Lưu ý nhỏ trong tiệc cưới: đám cưới là một ngày vui, ngày mà mọi người đều cầu chúc cho cuộc hôn nhân hạnh phúc. Vì thế nên tránh bằng mọi giá những chủ đề về sự đau buồn, chết chóc, câu nói mỉa mai trong cuộc trò chuyện và lời chúc vid điều đó được xem là xui xẻo.
3. THÀNH NGỮ MỪNG ĐÁM CƯỚI TIẾNG TRUNG
Trong đám cưới thì gia đình, bạn bè thường dùng những câu thành ngữ ngắn gọn bằng tiếng Trung sau đây để chúc mừng hôn nhân đôi bên.
永 结 同心 / yǒng jié tóng xīn / Cầu chúc cho hai bạn luôn yêu thương mãi mãi.
互敬互爱 / hù jìng hù ài / Mang ý nghĩa cầu chúc cho cặp đôi luôn yêu thương và tôn trọng lẫn nhau.
百年好合 / bǎi nián hǎo hé / Lời chúc mừng đám cưới bằng tiếng Trung mang ý nghĩa mong cặp đôi vợ chồng hòa hợp với nhau đến trăm năm trọn đời.
白头 偕老 / bái tóu xié lǎo / Chúc các bạn có cuộc sống hôn nhân bên lầu, sống đến bạc đầu.
鸳鸯福禄 / yuān yāng fú lù / Chúc cho cô dâu chú rể có cuộc sống sung túc phát triển như tình yêu của họ.
Ngoài ra người Trung Quốc vẫn thường xuyên dành tặng những câu chúc trong tiếng Trung qua các câu thành ngữ như:
珠联璧合 / Zhōu lián bì hé / Châu liên bích hợp
百年好合 / Bǎi nián hǎo hé / Bách niên hảo hợp
男才女貌 / Nán cái nǚ mào / Trai tài gái sắc
百年偕老 / Bǎi nián xié lǎo / Bách niên giai lão
早生贵子 / Zǎoshēng guìzǐ / Sớm sinh quý tử
天长地久 / Tiānchángdìjiǔ / Thiên trường địa cửu.
4. CÂU CHÚC MỪNG ĐÁM CƯỚI BẰNG TIẾNG TRUNG
Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt |
祝贺你的婚礼 | Zhùhè nǐ de hūnlǐ | Chúc mừng đám cưới của bạn |
祝你们幸福一百年 | Zhù nǐmen xìngfú yībǎi nián | Chúc anh chị trăm năm hạnh phúc |
祝这对夫妻早日有个儿子 | Zhù zhè duì fūqī zǎorì yǒu gè er zi | Chúc hai vợ chồng sớm sinh quý tử |
愿双方一家人在一起 | Yuàn shuāngfāng yījiā rén zài yīqǐ | Chúc cho hai bên gia đình gắn kết bên nhau |
祝您婚礼愉快,祝您和您的妻子头童齿豁 | Zhù nín hūnlǐ yúkuài, zhù nín hé nín de qīzi tóu tóng chǐ huō | Chúc mừng đám cưới, chúc hai vợ chồng bên nhau đến răng long đầu bạc |
祝你们二人百年幸福,子孙满堂 | Zhù nǐmen èr rén bǎinián xìngfú, zǐsūn mǎntáng | Chúc hai bạn hạnh phúc trăm năm, con cháu đầy đàn |
祝这对郎才女貌的夫妻全家幸福美满 | Zhù zhè duì cáihuáhéngyì de fūqī quánjiā xìngfú měimǎn | Chúc đôi trai tài gái sắc nhà mình hạnh phúc vẹn tròn |
总是像第一天一样热情地爱着 | Zǒng shì xiàng dì yī tiān yīyàng rèqíng de àizhe | Luôn yêu thương mặn nồng như ngày đầu nhé |
祝您和您的家人有一个充满欢乐、欢笑和幸福的新生活 | Zhù nín hé nín de jiārén yǒu yīgè chōngmǎn huānlè, huānxiào hé xìngfú de xīn shēnghuó | Chúc gia đình hai anh chị có cuộc sống mới tràn đầy niềm vui, tiếng cười và hạnh phúc |
祝你新婚快乐,幸福美满, 爱河永浴,生活美满 | Zhùnǐ xīnhūn kuàilè, xìngfú měimǎn, àihé yǒng yù, shēnghuó měimǎn | Chúc bạn tân hôn vui vẻ, hạnh phúc ngập tràn, tình yêu vĩnh cửu, cuộc sống mỹ mãn. |
愿你们两个永远充满爱,永不褪色,坚定的爱 | Yuàn nǐmen liǎng gè yǒngyuǎn chōngmǎn ài, yǒng bù tuìshǎi, jiāndìng de ài | Chúc hai bạn luôn yêu thương đong đầy, tình nghĩa không phai, bền chặt không rời |
Xem thêm: Các câu nói tiếng Trung hay về tình yêu