Tổng hợp các nguyên tắc ghép câu trong tiếng Trung quan trọng!

Nếu bạn muốn giao tiếp thành thạo thì chắc chắn cần phải nắm vững nguyên tắc cũng như học cách ghép câu trong tiếng Trung. Đây là chủ điểm ngữ pháp sơ cấp mà ai học Hán ngữ cũng phải thành thạo. Trong bài viết này, Tiếng Trung Khánh Linh sẽ hướng dẫn chi tiết để bạn ghi nhớ kiến thức lâu hơn nhé!

I. Những nguyên tắc ghép câu trong tiếng Trung

Khi học cách ghép câu trong tiếng Trung Quốc, bạn cần phải nắm được cách dùng các thành phần chủ chốt trong câu như bổ ngữ, tân ngữ, định ngữ và trạng ngữ. Sau đây, TTKL sẽ hướng dẫn chi tiết về những nguyên tắc ghép câu trong tiếng Trung, bạn hãy học và nhanh chóng nằm lòng ngay nhé!

1. Tân ngữ

Tân ngữ trong câu là đối tượng chịu sự chi phối hoặc đề cập đến động từ của thành phần vị ngữ. Khi tân ngữ là một ngữ chính phụ (định ngữ + trung tâm ngữ) thì trung tâm ngữ chính là thành phần chính của tân ngữ. Ví dụ:

  • 他吃了一碗饭。/Tā chīle yī wǎn fàn./: Anh ấy ăn một bát cơm. ( 饭: cơm là thành phần chính của tân ngữ).
  • 小王喝了一瓶啤酒。/Xiǎowáng hēle yī píng píjiǔ./: Tiểu Vương uống 1 bình rượu. (啤酒 là thành phần chính của tân ngữ)

2. Bổ ngữ

Bổ ngữ là thành phần đứng sau động từ hoặc hình dung từ để bổ sung cho chúng. Ví dụ:

  • 孩子们都热闹起来了。/Háizimen dōu rènào qǐláile./: Những đứa trẻ đều nhộn nhịp lên rồi.
    • Tính từ: 热闹 (náo nhiệt, nhộn nhịp);
    • Bổ ngữ: 起来 (lên).
  • 他可以跑得很快。/Tā kěyǐ pǎo de hěn kuài./: Cậu ấy có thể chạy rất nhanh.
    • Động từ: 跑 (chạy);
    • Bổ ngữ: 很快 (rất nhanh)

3. Định ngữ

Định ngữ là thành phần đứng trước danh từ dùng để miêu tả hoặc hạn chế danh từ đó (ngữ danh từ). Ví dụ:

  • 我只喜欢我男朋友做的菜。/Wǒ zhǐ xǐhuān wǒ nán péngyou zuò de cài./: Tôi chỉ thích món ăn bạn trai nấu.
    • 我男朋友做 đảm nhận chức năng làm định ngữ hạn chế chỉ “món bạn trai nấu”;
    • 我朋友做的菜 là tân ngữ do cụm danh từ đảm nhận.
  • 我很爱我妈妈送的礼物。/Wǒ hěn ài wǒ māma sòng de lǐwù./: Tôi rất yêu món quà mà mẹ tặng.
    • 我妈妈送 đảm nhận chức năng làm định ngữ hạn chế chỉ “món quà mẹ tặng”;
    • 我妈妈送的礼物 là tân ngữ do cụm danh từ đảm nhận.

4. Trạng ngữ

Trạng ngữ chính là thành phần đứng trước động từ hoặc tính từ, đảm nhận chức năng chính là miêu tả và hạn chế động từ và tính từ. Ví dụ:

  • 妈妈给我买一件衣服。/Māma gěi wǒ mǎi yī jiàn yīfu./: Mẹ mua cho tôi một bộ quần áo. ➜ 给我 là ngữ giới tân làm trạng ngữ, đảm nhận chức năng hạn chế động từ 买.
  • 他回到家的时候,她高高兴兴地说:“我很想你啊”。/Tā huí dàojiā de shíhòu, tā gāogāoxìngxìng de shuō:“Wǒ hěn xiǎng nǐ a”./: Lúc anh ấy trở về đến nhà, cô ấy mừng rỡ nói: “Em rất nhớ anh”. ➜ 高高兴兴 làm trạng ngữ, chức năng miêu tả động từ 说.

II. Các cấu trúc ghép câu trong tiếng Trung quan trọng

Cùng TTKL học cách ghép từ thành câu trong tiếng Trung với những cấu trúc quan trọng sau đây!

Cấu trúc ghép câu trong tiếng Trung Ví dụ minh họa

Số từ + Lượng từ + Trung tâm ngữ

  • 一本书 /Yī běn shū/: 1 cuốn sách.
  • 两个人 /Liǎng gèrén/: Hai người.
  • 一碗饭 /Yī wǎn fàn/: 1 bát cơm.

Số + Lượng từ + Tính từ + Trung tâm ngữ

  • 一本旧书 /Yī běn jiùshū/: 1 cuốn sách cũ.
  • 一个漂亮的女人 /Yīgè piàoliang de nǚrén/: 1 cô gái xinh đẹp.
  • 一只可爱的猫 /Yī zhī kě’ài de māo/: Một chú mèo đáng yêu.

Chủ ngữ + Trạng từ thời gian + Động từ + Tân ngữ

  • 我明天去超市。/Wǒ míngtiān qù chāoshì./: Ngày mai tôi đi siêu thị.
  • 她下个月去上海。/Tā xià gè yuè qù Shànghǎi./: Tháng sau tôi đi Thượng Hải.

Chủ ngữ + Trạng từ thời gian + Trạng từ nơi chốn + Động từ + Tân ngữ

  • 每天晚上我的妹妹在房间读小说。/Měitiān wǎnshàng wǒ de mèimei zài fángjiān dú xiǎoshuō./: Mỗi tối em gái tôi đều ở trong phòng đọc tiểu thuyết.
  • 我昨天在食堂吃馒头。/Wǒ zuótiān zài shítáng chī mántou./: Hôm qua tôi ăn bánh bao ở nhà ăn.

Chủ ngữ + Trạng từ thời gian + Trạng từ nơi chốn + Động từ + Tân ngữ + Động từ + Bổ ngữ thời lượng

Hoặc

Chủ ngữ + Trạng từ thời gian + Trạng từ nơi chốn + Động từ +  Bổ ngữ thời lượng + Tân ngữ

  • 我昨天晚上在家看电影看了一个钟头。/Wǒ zuótiān wǎnshàng zàijiā kàn diànyǐng kànle yīgè zhōngtóu./: Tối hôm qua tôi đã xem phim suốt một tiếng đồng hồ ở nhà.
  • 我昨天在图书馆看了一个钟头书。/Wǒ zuótiān zài túshūguǎn kàn le yígè zhōngtóu shū./: Tối hôm qua tôi đã đọc sách một tiếng đồng hồ ở thư viện.

Chủ ngữ + Động từ 1 + Tân ngữ 1 + Động từ 2 + Tân ngữ 2

  • 小明坐公共汽车去上课。/Xiǎomíng zuò gōnggòng qìchē qù shàngkè./: Tiểu Minh đi xe buýt đi học.
  • 他开车回家。/Tā kāichē huí jiā./: Anh ấy lái xe về nhà.

Chủ ngữ +  + Tân ngữ + Động từ + Bổ ngữ kết quả

  • 明明把手机修好了。/Míngmíng bǎ shǒujī xiūhǎole./: Minh Minh đem điện thoại sửa xong rồi.
  • 玉河把汉字写完了。/Yùhé bǎ Hànzì xiě wánle./: Ngọc Hà viết xong chữ Hán rồi.

Chủ ngữ + Động từ năng nguyện + 把 + Tân ngữ + Động từ + Giới từ + Địa điểm)

  • 你不要把手机放在这儿。/Nǐ bùyào bǎ shǒujī fàng zài zhèr./: Cậu đừng để điện thoại di động ở đây.
  • 你能把雨伞放在桌子上吗?/Nǐ néng bǎ yǔsǎn fàng zài zhuōzi shàng ma?/: Cậu có thể để ô lên trên bàn không?

Chủ ngữ + 把 + Tân ngữ + Động từ +Thành phần khác

  • 你把我买的一盒饼干送给马丽吧。/Nǐ bǎ wǒ mǎi de yī hé bǐnggān sòng gěi Mǎlì ba./: Cậu đem 1 hộp bánh quy tôi mua tặng cho Mary đi.
  • 他把我的雨伞带去了。/Tā bǎ wǒ de yǔsǎn dài qùle./: Cậu ta cầm ô của tôi đi rồi.

Chủ ngữ + Trạng ngữ + Động từ + Bổ ngữ

  • 大家都笑起来。/Dàjiā dōu xiào qǐlái./: Mọi người đều cười ồ lên.
  • 今天我们约会真浪漫。/Jīntiān wǒmen yuēhuì zhēn làngmàn./: Hôm nay chúng tôi hẹn hò thật lãng mạn.

Chủ ngữ + trạng ngữ + tính từ + bổ ngữ

  • 天气又冷起来了。/Tiānqì yòu lěng qǐláile./: Thời tiết lại lạnh trở lại rồi.
  • 小王在高兴起来了。/Xiǎowáng zài gāo xīng qǐláile./: Tiểu Vương lại vui vẻ trở lại rồi.

Chủ ngữ + /让/叫 + Tân ngữ + Động từ + Thành phần khác

  • 我的钱包被小偷偷走了。/Wǒ de qiánbāo bèi xiǎotōu tōu zǒule./: Ví tiền của tôi bị kẻ trộm lấy đi rồi.
  • 我的帽子让风刮飞了。/Wǒ de màozi ràng fēng guā fēile./: Mũ của tôi bị gió thổi bay rồi.

III. Bài tập về ghép câu trong tiếng Trung

Để giúp bạn nhanh chóng nắm vững kiến thức về ghép câu trong tiếng Trung, TTKL đã hệ thống lại bài tập vận dụng. Hãy nhanh chóng thực hành để thành thạo hơn nhé!

1. Đề bài

Sắp xếp các từ sau thành câu tiếng Trung đúng.

    1. 得 /他 /很 /语 /好 /英 /讲。
    2. 人 /子 /里 /没 /屋。
    3. 与 /我 /那 /关 /事 /无/件。
    4. 最 /样 /然 /这 /好 /当 /做。
    5. 的 /了 /孩 /你 /大 /多 /子。
    6.  大 /天 /风 /今 /刮。
    7. 来 /了 /阳 /出 /太。
    8. 只 /鸟 /上 /小 /两 /树 /有。
    9. 吃 /没 /过 /我 /餐 /有 /西。
    10. 大/下 /雨 /得 /很。
    11. 名 /一 /员 /球 /他 /另 /把 /给 /传 /球。
    12. 亮 /儿 /你 /漂 /真 /女。
    13. 胡 /留 /子 /想 /我
    14.  惰 /是 /子 /他 /孩 /懒 /不 /的 /个。
    15.  怪 /音 /个 /一 /声 /到 /的 /听 /他 /奇。
    16. 消 /决 /于 /赛 /取 /由 /下 /了 /半 /雨。
    17. 眼 /着 /他 /睡 /了 /合 /就 /一。
    18. 不 /久 /见/ 好。
    19.  生 /训 /师 /音 /练 /学 /老 /发。
    20. 我 /要 /们 /饭 /他 /午 /留 /定 /吃 /一 /们。

2. Đáp án

    1. 他英语讲得很好。
    2. 屋子里没人。
    3. 那件事与我无关。
    4. 这样做然当最好。
    5. 你的孩子多大了?
    6. 今天刮大风。
    7. 太阳出来了。
    8. 树上有两只小鸟。
    9. 我没有吃过西餐。
    10. 雨下得很大。
    11. 他把球传给另一名球员。/ 另一名球员把球传给他。
    12. 你女儿真漂亮。
    13. 我想留胡子。
    14. 他不是个懒惰的孩子。
    15. 他听到一个奇怪的声音。
    16. 半决赛由于下雨取消了。
    17. 他一合眼就睡着了。
    18. 好久不见。
    19. 老师训练学生发音。
    20. 他们一定要留我们吃午饭。

Như vậy, TTKL đã chia sẻ tất tần tật kiến thức về ghép câu trong tiếng Trung. Đây là phần ngữ pháp quan trọng mà nếu bạn muốn giao tiếp tốt cần nắm vững. Hãy nhanh chóng học và củng cố chắc phần này nhé!

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo
0989513255