CÂU CHỮ 被

Trong tiếng Trung, cấu trúc ngữ pháp câu bị động sẽ đi với từ “被 /bèi/” , chúng ta hãy cùng xem qua cách sử dụng cấu trúc ngữ pháp này như thế nào nhé!

1. Khái niệm

Câu chữ “被 /bèi/” là câu vị ngữ động từ với giới từ “被 /bèi/” kết hợp với các từ khác làm trạng ngữ, biểu thị ý nghĩa bị động. Tùy theo ngữ cảnh, chúng ta có thể dịch thành “bị” hoặc “được”.

Cấu trúc của câu chữ “被 /bèi/” như sau:

Chủ ngữ + 被 (叫、 让) + Tân ngữ + Động từ + Các thành phần khác

– 我的钱包小偷偷走了。

/Wǒ de qiánbāo bèi xiǎotōu tōu zǒu le./

Bóp tiền của tôi bị trộm lấy mất rồi.

– 我的机车凯特骑去了。

/Wǒ de jīchē jiào Kǎitè qí qùle./

Xe máy của tôi bị Kate lái đi rồi.

– 我的眼镜弟弟摔坏了。

/Wǒ de yǎnjìng ràng dìdì shuāi huài le./

Mắt kính của tôi bị em trai làm hư rồi.

– 我今天公司开除,小偷偷了钱包, 还女朋友骂了一通,真是悲惨的一天呀!

/Wǒ jīntiān bèi gōngsī kāichú, bèi xiǎotōu tōu le qiánbāo, hái bèi nǚ péngyǒu mà le yítòng, zhēnshì bēicǎn de yītiān ya!/

Hôm nay tôi bị công ty đuổi việc, bị trộm trộm mất bóp tiền, còn bị bạn gái mắng cho một trận, thật là một ngày thê thảm mà!

– 许多年过去了,这件事早已人们淡忘了。

/Xǔduō nián guòqù le, zhè jiàn shì zǎoyǐ bèi rénmen dànwàng le./

Đã nhiều năm trôi qua rồi, việc này sớm đã bị mọi người lãng quên rồi.

2. Khi không cần nhấn mạnh chủ thể của hành động, tân ngữ của chữ “被 /bèi/” có thể lược bỏ

Ví dụ:

– 我的钱包偷了。

/Wǒ de qiánbāo bèi tōu le./

Ví tiền của tôi bị trộm mất rồi.

– 她淋成了落汤鸡了。

/Tā bèi lín chéng le luòtāngjī le./

Cô ấy bị ướt như chuột lột.

3. Trong khẩu ngữ, thông thường sẽ dùng các giới từ “让 [jiào]、叫 [ràng]、给 [gěi]” để thay thế cho chữ “被 [bèi]”

Khi dùng “让 [jiào]、 叫 [ràng]”, phía sau bắt buộc phải có tân ngữ (chủ thể của hành động). Ví dụ:

– 我的小说凯特借去了。

/Wǒ de xiǎoshuō jiào Kǎitè jiè qù le./

Quyển tiểu thuyết của tôi bị Kate mượn mất rồi.

Không thể nói: 我的小说借去了。

– 我的车姐姐开走了。

/Wǒ de chē ràng jiějie kāi zǒu le./

Xe của tôi bị chị gái lấy chạy đi rồi.

Không thể nói: 我的车开走了。

4. Phó từ phủ định hoặc động từ năng nguyện phải đặt phía trước chữ “被 [bèi] (让、叫)”, không được đặt phía trước động từ

Cuối câu phủ định không thể xuất hiện chữ “了[le]” nữa. 

Ví dụ:

– 还好,骨头没有车撞伤。

/Hái hǎo, gǔtou méiyǒu bèi chē zhuàng shāng./

May quá, xương không bị thương do đụng xe.

Không thể nói: 还好,骨头车没有撞伤了。

– 我的小说没有她借去。

/Wǒ de xiǎoshuō méiyǒu jiào tā jiè qù./

Quyển tiểu thuyết của tôi không bị cô ấy mượn đi.

Không thể nói: 我的小说她没有借去。

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo
0989513255