so sánh 跟 và 与

Trong các tình huống thông thường “跟,与” có thể sử dụng thay đổi cho nhau.

Sự khác biệt giữa chúng tập trung ở sắc thái ngữ thể: “跟 ” thường dùng trong giao tiếp “与” mang sắc thái văn nói, chỉ dùng trong sách vở.

Ví dụ:

掌声与欢呼声震耳欲聋。

Zhǎngshēng yǔ huānhū shēng zhèn’ěryùlóng.

Những tràng pháo tay và cổ vũ đã điếc tai.

我跟你是同学。

Wǒ gēn nǐ shì tóngxué.

Tôi là bạn học với bạn.

跟 (gēn) và 与 (yǔ )

  • “跟 (gēn)” có thể được sử dụng như một động từ có nghĩa là “theo” (to follow).

Ví dụ:

跟 我 来!

Gēn wǒ lái!

Đi theo tôi.

  • Khi nó được sử dụng như một liên từ, “跟 (gēn)” có cùng ý nghĩa và cách sử dụng với “与 (yǔ ) ” có nghĩa là “và; cùng” (and).
  • “跟 (gēn)” thường được sử dụng nhiều hơn trong văn nói tiếng Trung
  • Cấu trúc: A + 跟 (gēn) /与 (yǔ ) + B

Ví dụ:
大大跟/与小小 是 双胞胎

dàda gēn/yǔ  xiǎoxiao  shì shuāngbāotāi.

Đại Đại và Tiểu Tiểu là song sinh.

Jim 跟/与  赵伟正在打篮球.

Jim gēn/hé zhào wěi zhèngzài dǎ lánqíu.

Jim và / cùng Siêu Vĩ đang chơi bóng rổ.

  • Cả “跟 (gēn)” và “与 (yǔ )” đều có thể được sử dụng làm giới từ có nghĩa là “với” hoặc “cùng với” (with; together with).
  • Chúng ta có thể sử dụng cấu trúc để diễn đạt “đang làm điều gì đó với ai đó” (doing something with somebody).
  • Cấu trúc: Chủ ngữ 1 + 跟 (gēn) /与 (yǔ ) + Chủ ngữ 2 + Động từ.

Ví dụ:

你能 跟/与 我去医院吗?

Nǐ néng gēn/yǔ  wǒ qù yīyùan ma?

Bạn có thể đến bệnh viện với / cùng với tôi không?

她想 跟/与 父母住在一起.

Tā xiǎng gēn/yǔ fùmǔ zhù zài yīqǐ.

Cô ấy muốn sống với / cùng với cha mẹ cô ấy.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo
0989513255